Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 - Mã đề 401

  • 3876 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Young people should help the old ______ the bus.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Get on the bus = lên xe buýt

Dịch: Người trẻ nên giúp người già lên xe buýt.


Câu 3:

He has gone to the UK for further education since he _____ upper secondary school. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đã đến Vương quốc Anh để học thêm từ khi học xong trung học phổ thông.


Câu 4:

The mother tries hard to ______ sure that her children get the best of everything.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Make sure = chắc chắn

Dịch: Người mẹ luôn cố gắng để đảm bảo rằng con cái của mình có được mọi thứ tốt nhất.


Câu 5:

The more talkative she was, ______ uncomfortable we felt.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc so sánh càng càng với tính từ dài: the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V

Dịch: Cô ấy càng nói nhiều, chúng tôi càng cảm thấy khó chịu.


Câu 6:

Everyone at the Halloween party hid their faces by wearing different ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Mọi người trong bữa tiệc Halloween đều che giấu khuôn mặt của mình bằng cách đeo những chiếc mặt nạ khác nhau.


Câu 7:

The project is so difficult, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định thì dùng phủ định, vế trước là thì hiện tại đơn với “be” ngôi 3 số ít thì dùng “isn’t it”

Dịch: Dự án khó quá phải không?


Câu 8:

The meeting will begin ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

As soon as: ngay khi

Dịch: Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả những người tham gia đến.


Câu 9:

He hopes that she will be happy with this ______ ring.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự các tính từ trong cụm danh từ: ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích

Dịch: Anh ấy hy vọng rằng cô ấy sẽ hạnh phúc với chiếc nhẫn Indonesia nhỏ xinh này.


Câu 10:

A new supermarket ______ in the centre of the town last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng câu bị động quá khứ đơn vì có “last week”

Dịch: Một siêu thị mới đã được khai trương ở trung tâm thị trấn vào tuần trước.


Câu 11:

It is important that we should ______ the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Should + Vinf = nên làm gì

Dịch: Điều quan trọng là chúng ta nên bảo vệ môi trường.


Câu 12:

Most of the houses in the neighbourhood ______ terrible damage in the fire.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực lân cận đều chịu thiệt hại khủng khiếp trong vụ cháy.


Câu 13:

We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Beyond the pale = không thể tránh khỏi

Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc ồn ào của bạn hết lần này đến lần khác, nhưng việc ném chai lọ ra ngoài cửa sổ là điều không thể tránh khỏi.


Câu 14:

Mary lives in an old house ______ the countryside.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

In the countryside = ở nông thôn

Dịch: Mary sống trong một ngôi nhà cổ ở nông thôn.


Câu 15:

I picked up some holiday brochures ______ around the table at the travel agency.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)

Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.


Câu 16:

She failed her driving test ______ she practised a lot.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Although + mệnh đề (Mặc dù …)

Dịch: Cô ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe của mình mặc dù cô ấy đã luyện tập rất nhiều.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

At last, he realised that he had made a mistake when he saw the correct answer on the board.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Correct = right (đúng)

Dịch: Cuối cùng, anh ấy nhận ra rằng mình đã mắc sai lầm khi nhìn thấy câu trả lời đúng trên bảng.


Câu 22:

You can trust David, your neighbour because he is a dependable person.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dependable = reliable (đáng tin cậy)

Dịch: Bạn có thể tin tưởng David, hàng xóm của bạn vì anh ấy là một người đáng tin cậy.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You need to have both talent and luck to become a famous singer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Famous (nổi tiếng) >< unknown (không nổi tiếng)

Dịch: Bạn cần phải có cả tài năng và may mắn để trở thành một ca sĩ nổi tiếng.


Câu 24:

The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Controversial (gây tranh cãi) >< showing agreement (thể hiện sự đồng ý)

Dịch: Những lập luận mà Giáo sư Parker đưa ra đã gây tranh cãi và một số học giả đã đồng ý với ông.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Samuel is talking to Lan about volunteer work.

- Samuel: “I think we should do some local volunteer work this summer."

- Lan: “ _______. Some people in our neighbourhood really need help.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Samuel đang nói chuyện với Lan về công việc tình nguyện.

- Samuel: “Tôi nghĩ chúng ta nên làm một số công việc tình nguyện tại địa phương vào mùa hè này”.

- Lan: "Tôi khá đồng ý với bạn. Một số người trong khu phố của chúng tôi thực sự cần giúp đỡ."


Câu 26:

Jennifer is giving Liz a house-warming present.

- Liz: “Thanks for the nice gift you bought for us." - Jennifer: “______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Jennifer đang tặng Liz một món quà tân gia.

- Liz: “Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mua cho chúng tôi.”

- Jennifer: “Tôi rất vui vì bạn thích nó.”


Câu 28:

And what (27) of the ones with marks on them?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Become of = happen to (xảy ra với)

Dịch: Và điều gì sẽ xảy ra với những quả có dấu trên chúng?


Câu 29:

(28) reason for waste is that people buy more food than they can eat and supermarkets do everything they can to encourage this, for example with offers like “Buy one, get one free”.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Another + N đếm được số ít = một … khác

Dịch: Một lý do khác của sự lãng phí là mọi người mua nhiều thực phẩm hơn mức họ có thể ăn và siêu thị làm mọi cách để khuyến khích điều này, chẳng hạn như với các đề nghị như “Mua một tặng một”.


Câu 30:

(29), the waste happens for very different reasons.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Tuy nhiên, sự lãng phí xảy ra vì những lý do rất khác nhau.


Câu 31:

As the world's population grows, this problem will only (30), so we need to take action urgently.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Khi dân số thế giới tăng lên, vấn đề này sẽ ngày càng trầm trọng hơn, vì vậy chúng ta cần phải hành động khẩn cấp.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

The concept of traffic-free shopping areas goes back a long time. During the Middle Ages, traffic-free shopping areas were built in Middle Eastern countries to allow people to shop in comfort and, more importantly, safety. As far back as 2000 years ago, road traffic was banned from central Rome during the day to allow for the free movement of pedestrians.

The modern, traffic-free shopping street was born in Europe in the 1960s, when both city populations and car ownership increased rapidly. Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience. Many believed the time was right for experimenting with car-free streets, and shopping areas seemed the best place to start.

At first, there was resistance from shopkeepers. They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in their cars. When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers.

With the arrival of the traffic-free shopping street, many shops, especially those selling things like clothes, food and smaller luxury items, prospered. Unfortunately, shops selling furniture and larger electrical appliances actually saw their sales drop. Many of these were forced to move elsewhere, away from the city centre.

(Adapted from Complete IELTS)

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là: Chỉ người đi bộ


Câu 33:

According to paragraph 2, shopping became an unpleasant and unsafe experience due to pollution and

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience.

Dịch: Khí thải bẩn từ ô tô và những rủi ro liên quan đến việc băng qua đường bắt đầu khiến việc mua sắm trở thành một trải nghiệm khó chịu và nguy hiểm.


Câu 34:

The word they in paragraph 3 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers.

Dịch: Khi những con phố đầu tiên ở châu Âu không cho xe cộ qua lại, thậm chí còn có những cuộc biểu tình ồn ào, vì nhiều chủ cửa hàng dự đoán họ sẽ mất khách.


Câu 35:

The word prospered in paragraph 4 is closest in meaning to
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Prospered (phồn thịnh) = succeeded (thành công)


Câu 36:

Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: During the Middle Ages, traffic-free shopping areas were built in Middle Eastern countries to allow people to shop in comfort and, more importantly, safety.

Dịch: Trong suốt thời Trung cổ, các khu mua sắm cấm xe cộ đã được xây dựng ở các nước Trung Đông để cho phép mọi người mua sắm thoải mái và quan trọng hơn là sự an toàn.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Machines already perform a lot of tasks that were usually done by humans, such as building cars, doing complex calculations, and even marking exam papers. But now it seems that ever more intelligent machines are straying into areas where we never envisaged they would go. We have always taken pride in having a unique kind of intelligence that machines could never match, one which allows us to think of new ideas and produce creative and artistic works. But it seems that even here, computers are lining up to compete with us.

Machines can easily be trained to do the physical work of producing art. About ten years ago, a painting robot known as e-David was created at a university in Germany. And recently in New York, the painting 'Portrait of Edmond de Belamy' has been auctioned for nearly half a million dollars. What made it a bit unusual was that the idea, and the image itself, was produced entirely by a computer. A group of young French artists gave instructions to the computer, aiming simply to show that computers can be creative.

Some artists are now working with computers to produce a new kind of art. Computer-generated works of art are certainly interesting, and make us think about the limits of what machines can and cannot do. But not everyone would accept that they qualify as art. Some enthusiasts would argue they do, and the collectors willing to pay high prices for these works would suggest there is definitely a market for computer art. Others, however, would disagree.

Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions. More importantly, it is about a desire to communicate with other people. These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine.

(Adapted from Formula - Exam Trainer)

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là: Máy tính có thể trở thành hoạ sĩ không?


Câu 38:

The word envisaged in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Envisage = imagine (tưởng tượng)


Câu 39:

According to paragraph 2, the painting Portrait of Edmond de Belamy ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Machines can easily be trained to do the physical work of producing art. About ten years ago, a painting robot known as e-David was created at a university in Germany. And recently in New York, the painting 'Portrait of Edmond de Belamy' has been auctioned for nearly half a million dollars.

Dịch: Máy móc có thể dễ dàng được đào tạo để làm công việc sản xuất nghệ thuật. Khoảng mười năm trước, một robot vẽ tranh được gọi là e-David đã được tạo ra tại một trường đại học ở Đức. Và mới đây tại New York, bức tranh 'Chân dung Edmond de Belamy' đã được bán đấu giá gần nửa triệu đô la.


Câu 40:

The word unusual in paragraph 2 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Unsual = strange (lạ)


Câu 41:

The word they in paragraph 4 refers to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions. More importantly, it is about a desire to communicate with other people. These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine.

Dịch: Nhiều nghệ sĩ ‘thực sự’ sẽ khẳng định rằng nghệ thuật là sự thể hiện của trí tuệ con người và cảm xúc của con người. Quan trọng hơn, đó là về mong muốn giao tiếp với người khác. Họ cho rằng những thứ này là một phần của con người và không bao giờ có thể được sản xuất bởi máy móc.


Câu 42:

Which of the following is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: But it seems that even here, computers are lining up to compete with us.

Dịch: Nhưng có vẻ như ngay cả ở đây, máy tính cũng đang xếp hàng để cạnh tranh với chúng ta.


Câu 43:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Computer-generated works of art are certainly interesting, and make us think about the limits of what machines can and cannot do. But not everyone would accept that they qualify as art. …. Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions.

Dịch: Các tác phẩm nghệ thuật do máy tính tạo ra chắc chắn rất thú vị và khiến chúng ta phải suy nghĩ về giới hạn của những gì máy móc có thể và không thể làm được. Nhưng không phải ai cũng chấp nhận rằng họ đủ tiêu chuẩn là nghệ thuật. …. Nhiều nghệ sĩ ‘thực sự’ sẽ khẳng định rằng nghệ thuật là sự thể hiện của trí tuệ con người và cảm xúc của con người.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She last watched TV a long time ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Lần cuối cùng cô ấy xem TV đã lâu lắm rồi.

A. Cô ấy đã không xem TV trong một thời gian dài.


Câu 45:

"My friend gave me some candies," said Tom.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ và lùi thì của động từ

Dịch: “Bạn tôi đã cho tôi một ít kẹo,” Tom nói.

A. Tom nói rằng bạn của anh ấy đã cho anh ấy một số kẹo.


Câu 46:

It is possible that she will come with us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng “may” để diễn tả khả năng xảy ra của một việc

Dịch: Rất có thể cô ấy sẽ đi cùng chúng tôi.

D. Cô ấy có thể đi cùng chúng tôi.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

cudents should go only a little beyond their current experience and understanding.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lại: comprehensible (dễ hiểu, có thể hiểu được)

Dịch: Nguyên tắc đầu vào dễ hiểu nói rằng ngôn ngữ được cung cấp cho sinh viên chỉ nên vượt xa kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của họ một chút.


Câu 48:

The book which you borrow from the city library yesterday is very interesting.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sửa lại: borrowed (dùng quá khứ đơn vì có “yesterday”)

Dịch: Cuốn sách mà bạn đã mượn ở thư viện thành phố ngày hôm qua rất thú vị.


Câu 49:

Mrs. Lan and the boys want to spend the rest of his life living in the suburb.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sửa lại: their (tính từ sở hữu của chủ ngữ số nhiều)

Dịch: Bà Lan và các con trai muốn dành phần đời còn lại của mình để sống ở vùng ngoại ô.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jane has some work to do this weekend. She can't attend her sister's wedding.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng câu điều kiện loại II vì giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại

Dịch: Jane có một số việc phải làm vào cuối tuần này. Cô ấy không thể tham dự đám cưới của em gái mình.

A. Nếu Jane không có việc phải làm vào cuối tuần này, cô ấy có thể tham dự đám cưới của em gái mình.


Câu 51:

The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + trợ động từ + S + V ….

Dịch: Sản phẩm mới được quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều khiếm khuyết.

D. Hầu như không có sản phẩm mới được quảng cáo được bán khi khách hàng nhận ra rằng nó có nhiều khuyết tật.


Bắt đầu thi ngay