Kiểm Tra – Unit7: Further Education
-
2177 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
certificate /səˈtɪfɪkət/
decorate /ˈdekəreɪt/
undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/
doctorate /ˈdɒktərət/
Phần được gạch chân ở câu B đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
consult /kənˈsʌlt/
campus /ˈkæmpəs/
discussion /dɪˈskʌʃn/
subject /ˈsʌbdʒɪkt/
Phần được gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ʌ/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
tutor /ˈtjuːtə(r)/
master /ˈmɑːstə(r)/
tuition /tjuˈɪʃn/
transcript /ˈtrænskrɪpt/
Phần được gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /ʃ/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
entrance /ˈentrəns/
diploma /dɪˈpləʊmə/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
apply /əˈplaɪ/
Phần được gạch chân ở câu C đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Đáp án:
pursue /pəˈsjuː/
curtain /ˈkɜːtn/
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
further /ˈfɜːðə(r)/
Phần được gạch chân ở câu A đọc là /juː/, còn lại đọc là /ɜː/.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án:
eligible /ˈelɪdʒəbl/
kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/
magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/
secondary /ˈsekəndri/
Trọng âm câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án:
coordinator /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
similarity /ˌsɪməˈlærəti/
Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 3.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án:
diploma /dɪˈpləʊmə/
doctorate /ˈdɒktərət/
internship /ˈɪntɜːnʃɪp/
scholarship /ˈskɒləʃɪp/
Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Choose the word that has main stress placed differently from the others
Đáp án:
undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/
university ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/
accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/
Trọng âm câu D rơi vào âm 4, còn lại là âm 3.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án:
admission /ədˈmɪʃn/
profession /prəˈfeʃn/
passionate /ˈpæʃənət/
instruction /ɪnˈstrʌkʃn/
Trọng âm câu C rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 26:
Đáp án:
taken (v): cầm, lấy
made (v): làm, tạo ra
perfomed (v): trình diễn
participated (v): tham gia
=> Further education in Britain means education after GCSE exams taken around the age of 16.
Tạm dịch: Giáo dục bổ túc ở Anh có nghĩa là giáo dục sau khi các kỳ thi GCSE được thực hiện vào khoảng 16 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 27:
Đáp án:
led (v): dẫn
linked (v): kết nối
leading (v): dẫn
linking (v): kết nối
be link to: liên quan đến
=> It includes courses of study linked to A-levels which students do at their school or college.
Tạm dịch: Bao gồm các khóa học liên quan đến trình độ A mà học sinh tham gia tại trường hoặc đại học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 28:
Đáp án:
ahead (adj): phía trước
right (adj): phải
straight (adj): thẳng
forward (adj): tiến bộ, phía trước
=> Some students go straight to a college of further education …
Tạm dịch: Một số sinh viên đi thẳng đến một trường cao đẳng của giáo dục bổ túc …
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 29:
Đáp án:
gives (v): đưa
offers (v): đề nghị
supports (v): ủng hộ
presents (v): đưa ra
=> which offers a wide range of full or part-time courses.
Tạm dịch: mà cung cấp một loạt các khóa học toàn thời gian hoặc bán thời gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Questione 30:
Đáp án:
degree (n): học vị, bằng cấp
diploma (n): văn bằng
certificate (n): chứng chỉ
qualifications (n): chứng chỉ chuyên môn
=> Further education also includes training for professional qualifications_in nursing, accountancy, and management
Tạm dịch: Giáo dục bổ túc cũng bao gồm đào tạo cho trình độ chuyên môn trong điều dưỡng, kế toán, và quản lý …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 31:
Đáp án:
skills (n): kỹ năng
fields (n): lĩnh vực
topics (n): chủ đề
respects (n): chào lễ phép
=> and in fields such as arts and music.
Tạm dịch: và trong các lĩnh vực như nghệ thuật và âm nhạc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Question 32:
Đáp án:
high (adj): cao
tertiary (adj): cấp 3 (cấp đại học, cao đẳng)
secondary (adj): trung học
main (adj): chính
=> The term tertiary education is used to refer to degree courses at universities.
Tạm dịch: Thuật ngữ giáo dục đại học được sử dụng để chỉ các khóa học đại học ở các trường đại học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35)______, better educated workforce.
Question 33:
Đáp án:
ask (v): đòi hỏi
make (v): làm, tạo ra
remind (v): gợi nhớ
inquire (v): yêu cầu
=>The British government is keen to ask more young people …
Tạm dịch: Chính phủ Anh rất muốn yêu cầu nhiều người trẻ tuổi …
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35)______, better educated workforce.
Question 34:
Đáp án:
soon (adv): sớm
long (adj): dài
well (adv): tốt
much (adj): nhiều
=> to remain in education as long as possible …
Tạm dịch: tiếp tục giáo dục càng lâu càng tốt …
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35)______, better educated workforce.
Question 35:
Đáp án:
skilled (adj): có kỹ năng
valued (adj): được quý trọng
devoted (adj): tận tụy
talented (adj): có tài năng
=> in order to build up a more highly skilled, better educated workforce.
Tạm dịch: để xây dựng một lực lượng lao động có trình độ cao hơn, có trình độ cao hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Question: “Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business”means_______
Đáp án:
"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____.
A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ
B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh
C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh
D. giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh
Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations.
Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Question: The individuals who take part in distant education are often ______.
Đáp án:
Các cá nhân tham gia giáo dục từ xa thường thường xuyên ______.
A. quá bận rộn tham gia các lớp học buổi tối
B. không thể truy cập vào giáo dục dựa trên lớp học
C. có thể tham gia vào lớp học dựa trên thời gian rảnh của họ
D. quá bận rộn để tham gia giáo dục dựa trên máy tính
Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.
Tạm dịch: Gần đây, hướng dẫn học tập đã được sử dụng giáo dục từ xa để tiếp cận một đối tượng phân tán đa dạng hơn và địa lý không thể truy cập thông qua các hướng dẫn lớp học truyền thống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Question: The striking characteristic of distant education is that ______.
Đáp án:
Đặc điểm nổi bật của giáo dục ở xa là ______.
A. các giảng viên và sinh viên của họ được tách ra trong quá trình đào tạo
B. các giảng viên không nên gặp các sinh viên của họ trong quá trình đào tạo
C. sự hợp tác giữa người hướng dẫn và các sinh viên trong quá trình học tập là giao tiếp mặt đối mặt
D. người hướng dẫn không có liên hệ với các sinh viên trong quá trình học tập
Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process.
Tạm dịch: Các đặc điểm phân biệt của giáo dục ở xa là sự tách biệt của người hướng dẫn và học sinh trong quá trình học tập.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Question: The course content must be delivered _______.
Đáp án:
Nội dung khóa học phải được gửi _______.
A. bằng đường chuyển phát nhanh
B. bằng cách đi một quãng đường dài của người hướng dẫn
C. bằng cách sử dụng phương tiện giảng dạy
D. bằng bất kỳ phương tiện giao tiếp nào
Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.
Tạm dịch: Kết quả là, nội dung khóa học phải được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Question: Telelectures and teleconferences allow for _______.
Đáp án:
Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______.
A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh
B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh
C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy
D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên
Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July.
Đáp án: B
calendar year (n): niên lịch
academic year (n): năm học
leap year (n): năm nhuận
gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân
=> At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July.
Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 27:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______.
Đáp án: C
standards (n): tiêu chuẩn
qualities (n): chất lượng
levels (n): mức độ
positions (n): vị trí
=> Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels
Tạm dịch: Các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học và bằng cấp trong một loạt các môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ.
Câu 28:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The UK offers a wide range of work-based ________ for students seeking to build careers in specific industries.
Đáp án: B
learning (n): việc học
training (n): đào tạo
exercising (n): việc luyện tập
competition (n): cuộc thi
=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.
Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.
Câu 29:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A Bachelor’s degree is also known as a(n) ________university degree or an undergraduate degree.
Đáp án: A
first (adj): đầu tiên
major (adj): đa số
main (adj): chính
ordinary (adj): thông thường
=> A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.
Câu 30:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that ______ your goals and interests.
Đáp án: D
goes (v): đi
mixes (v): trộn
fixes (v): sửa
matches (v): phù hợp, nối
=> With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Câu 31:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site.
Đáp án: D
the ground (n): mặt đất
board (n): tàu
the move (n): chuyển động
campus (n): khuôn viên trường
=> You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site.
Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.
Câu 32:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Academic _____ are official copies of your academic work.
Đáp án: C
accounts (n): tài khoản
statements (n): phát biểu
transcripts (n): phiếu điểm
records (n): hồ sơ
Tạm dịch: Bảng điểm học tập là bản sao chính thức của công việc học tập của bạn.
Câu 33:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest ______has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
Đáp án: B
institute (n): viện nghiên cứu
institution (n): cơ quan, tổ chức
department (n): bộ phận
faculty (n): khoa
=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Câu 34:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Further education courses are usually described as either _______ or vocational.
Đáp án: A
academic (adj): học thuật
practical (adj): thực tiễn
learning (adj): học
technical (adj): thuộc về kỹ thuật
Tạm dịch: Các khóa học giáo dục thường được mô tả là học thuật hoặc học nghề.
Câu 35:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as a(n) ______to A-levels.
Đáp án: C
choice (n): lựa chọn
substitution (n): sự thay thế
alternative (n): cách khác
option (n): lựa chọn
=> The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as an alternative to A-levels.
Tạm dịch: Chương trình Tú tài Quốc tế hiện nay cũng được cung cấp bởi nhiều trường ở Anh như là chương trình khác tương đương chương trình A-level.
Câu 36:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. He was accused of_____his ship two months ago.
Đáp án: C
Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì.
Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ.
=> He was accused of having deserted his ship two months ago.
Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.
Câu 37:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I object to him______private calls on the office phone.
Đáp án: C
Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì
=> I object to him making private calls on the office phone.
Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.
Câu 38:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence._______his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another
Đáp án: D
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.
Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.
Câu 39:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence._____one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Đáp án: D
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.
Câu 40:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The children admitted_____the money.
Đáp án: C
admit + V-ing/ having Vpp : thừa nhận làm gì
Dùng danh động từ hoàn thành "having Vpp" khi muốn đề cập đến hành động trong quá khứ
=> The children admitted having taken the money.
Tạm dịch: Lũ trẻ thừa nhận đã lấy tiền.
Câu 41:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her.
Đáp án: C
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu tôi biết về bệnh của Josie, tôi đã không bỏ lỡ việc gặp cô ấy.
A. Tôi gặp Josie, và tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
B. Tôi không biết Josie bị ốm, nên tôi gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi không biết Josie bị bệnh, và tôi đã không gặp cô ấy => đúng
D. Tôi không thấy Josie mặc dù tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
Câu 42:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Hardly are appeals allowed against the council's decisions.
Đáp án: A
Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Hầu như không có kháng nghị nào được phép chống lại các quyết định của hội đồng.
A. Hội đồng hiếm khi cho phép kháng nghị chống lại các quyết định của mình. => phù hợp nghĩa
B. Thật là quá khó khăn cho hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
C. Hội đồng luôn cho phép các kháng nghị chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
D. Cho phép kháng cáo chống lại các quyết định của nó là không tốt. => sai nghĩa
Câu 43:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. We are planning on spending the weekend in the country as long as the weather stays fine.
Đáp án: B
Tạm dịch: Chúng tôi dự định dành cuối này về vùng nông thôn nếu như thời tiết đẹp.
A. Chúng tôi dự định dành cuối tuần này về vùng nông thôn mặc dù thời tiết xấu. => sai nghĩa
B. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở vùng quê => phù hợp nghĩa
C. "is finer" - "would spend"=> sai ngữ pháp
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
D. Nếu đất nước đẹp, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở đó. => sai nghĩa
Câu 44:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile.
Đáp án: B
Cấu trúc: If it were not for +N/ Were it not for + N , S + would/ could + V
Nếu không phải vì... thì...
Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng giá.
A. Công việc này không xứng đáng. => sai nghĩa
B. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền. => phù hợp nghĩa
C. Mặc dù mức lương thấp, công việc là đáng giá. => sai nghĩa
D. Công việc này cung cấp một mức lương bèo bọt. => sai nghĩa
Câu 45:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. She said she would go to the police unless she was given her money back.
Đáp án: B
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền.
A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa
B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp
C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
Câu 46:
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Some scientists believe that (A)the earth has resources enough (B) to support (C) its (D) population.
Đáp án: B
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số
Câu 47:
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D).
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Câu 48:
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth.
Đáp án: C
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề.
Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which"
is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)
Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth.
=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth.
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Câu 49:
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him.
Đáp án: A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Câu 50:
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit.
Đáp án: B
Cụm từ: from … to: từ …. đến …
không dùng since....from
=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.
Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.