Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 (Đề số 5)

  • 4729 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất cung cấp cho cây


Câu 2:

Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

Xem đáp án

Đáp án B

- A, C loại vì phép lai XAXa × XA Y cho cả đực và cái đều có 2 màu sẫm và trắng nên không phân biệt được

- B Đúng vì phép lai XaXa  ×   XAY 1XAXa: 1Xa Y → tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái luôn có màu sẫm

- D loại vì phép lai XAXA  ×  XaY cho đời con cả đực và cái đều có màu trắng


Câu 3:

Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Sâu bọ hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.

Quá trình vận chuyển khí trong hô hấp do hệ thống các ống khí thực hiện.


Câu 4:

Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

- A, B loại vì mARN không chứa T

- Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung với G


Câu 5:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:

(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

(2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

(3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp.


Câu 6:

Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ:

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên phân gồm có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Tại kì giữa màng nhân tiêu biến, NST co ngắn cực đại xếp thành hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào nên hình thái nhiễm sắc thể sẽ được quan sát rõ nhất vào kì này.


Câu 8:

Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactôzơ, một số phần tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể kiên kết được với vùng vận hành.


Câu 9:

Liên hệ ngược là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ thuần chủng và càng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì khả năng cho ưu thế lai ở đời con càng cao và ngược lại


Câu 12:

Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là

Xem đáp án

Đáp án C

- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.


Câu 13:

Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là nhóm sắc tố chiếm vai trò quan trọng nhất dối với quang hợp, vì nó có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và biến năng lượng hấp thụ ấy thành dạng năng lượng hóa học, trong khi đó các nhóm sắc tố khác không làm được chức năng này đẩy đủ và trực tiếp như vậy.


Câu 14:

Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ thuộc vào mẹ.

Phương án A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh ra sẽ giống mẹ.

Phương án B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố không nhất thiết phải hủy bỏ nhụy.

Phương án C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu tính.

Phương án D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ.


Câu 15:

Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu nằm khép vào nhau tạo nên khe khí khổng. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành bên trong dày và thành bên ngoài mỏng hơn.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Cho nên tác nhân chủ yếu điều tiết độ đóng mở khí khổng là nước.


Câu 16:

Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?

Xem đáp án

Đáp án A

A : cao >> a : thấp

- A chọn vì Aa × Aa 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp

- B, C loại vì đời con 100% cao

- D loại vì đời con 100% thấp.


Câu 17:

Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A sai vì từ xác các sinh vật vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có vai trò chuyển N2 thành NH4+.

Phương án B đúng, thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.

Phương án C sai động vật không hấp thu nitơ dưới dạng NO3-.

Phương án D sai vì vi khuẩn phản nitrat hóa không tham gia cố định nitơ không khí.


Câu 18:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào

(1) được hình thành sớm nhất.

(2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

(3) có khả năng tăng kích thước.

(4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.

Số đặc điểm đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Các đặc điểm (2), (3), (4) vì trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường, có khả năng sinh trưởng, có khả năng sinh sản (phân chia) và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.

Đặc điểm (1) là không phù hợp vì tế bào nguyên thủy chưa được xem là tế bào sống thực sự.


Câu 19:

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?

Xem đáp án

Đáp án C

* Phương án A, B, D là ưu điểm của phương pháp trên, vì đấu tranh sinh học thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sau, diệt chuột:

+ Hiệu quả tiêu diệt những loài sinh vật có hại cao.

+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông sản.

+ Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.

+ Không gây hiện tượng nhờn thuốc, giá thành thấp.

.....

* Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh → hiệu quả của phương pháp đấu tranh sinh học trong diệt trừ sâu hại, rệp cây... phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.


Câu 21:

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?

Xem đáp án

Đáp án C

“Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao” đều do đều phát sinh do đột biến số lượng NST.

Hội chứng Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST.


Câu 25:

Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:

(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.

(3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng, đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.

(2) sai,  chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.

(3) đúng, di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

(4) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể vì có thể loại bỏ các alen mà không phân biệt tính lợi hay hại.

(5) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm biến đổi tần số alen mà chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 27:

Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

Xem đáp án

Đáp án C

- A, B, D loại vì đây là những trường hợp phản ánh mối quan hệ khác loài

- C đúng, những cây thông thuộc cùng một loài.


Câu 28:

Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì

Xem đáp án

Đáp án D

- Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc nên tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc.


Câu 30:

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:  Gồm đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác và một số ion khoáng…


Câu 31:

Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.

(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.

(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.

(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.

(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.

(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.

(3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.

(4) đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.

(5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.


Câu 32:

Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ A+TG+X trên đoạn mạch thứ hai của gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Trên mạch thứ nhất của gen có: A1 + T1 = 9; G1 + X1 = 7.

Trên mạch thứ hai của gen có: A2 + T2 = 9; G2 + X2 = 7.


Câu 33:

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là BvbVXDXd

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) và (2) sai:

* P: ♀ xám, dài đỏ  x ♂ đen, cụt, trắng

F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.

* F1: (Bb, Vv)XDXd × (Bb, Vv)XDY

F2: (B-, vv)XDY =1,25% → B-, vv = 5%

→ bb, vv = ♀bv × ♂bv = 20% → ♀bv = 0,20,5 = 0,4 → ♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.

→ con cái F1BVbvXDXd (f =20%)

(3) đúng: Lai phân tích con cái F1:

BVbvXDXd (f =20%) × bvbvXdY → Fb: (B-, vv)XDY = 0,1×149400= 2,5%

(4) đúng:

F1×F1BVbvXDXd (f =20%) × BVbvXDY (f  = 0)

- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:

(0,2BVBV;0,05BVBv;0,05BVbV;0,4BVbv)0,25XDXD;0,25XDXd

- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:

414BVBV;114BVBv;114BVbV;814BVbv f=0,212XDXD;12XDXd × BVbvXDY (f = 0)

Giao tử ♀ 4170BV:13140Bv:13140bV:835bv34XD:14Xd × 12BV:12bv12XD:12XY

- Ở thế hệ con:

+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ (B-,V-,XDX-)

4170+13140+13140+835×12×12=111140×12=111280=4441120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV,XDXD:

4170×12×38=1231120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:

4441120-1231120=3211120

- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:

3211120=72,3%


Câu 34:

Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

- A-thuận tay phải, a – thuận tay trái.

- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.

- q2 = 0,16 → q = 0,4; p = 0,6 → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

- ♂ (3/7AA : 4/7Aa) ×  ♀ (3/7AA : 4/7Aa)

+ TH1: 4/7Aa  ×  4/7Aa → con: 16/49(3/4A-:1/4aa).

+ TH2:                            → con: 33/49(A-)

→ Xác suất vợ chồng sinh 2 đứa con đều thuận tay phải:

TH1 + TH2 = 16/49 × (A-)2 + 33/49 × (A-)2 = 16/49 × (3/4)2 + 40/49 × (1)2 = 85,71%.


Câu 35:

Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là

Xem đáp án

Đáp án A

- Phép lai 1 tính trạng, F1 đuôi dài giao phối → F2: 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn → di truyền theo quy luật phân li và F1 dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi ngắn).

- Phép lai giữa 2 chuột F1 là Aa × Aa → F2: 3/4A- : 1/4aa.

→ Xác suất đời con thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:

(3/4)2 × (1/4)2 × C42 = 54/256 = 27/128.


Câu 36:

Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

- Gen con nhân đôi lần thứ nhất tạo 2 gen con bình thường.

- 1 gen con tiếp tục nhân đôi bình thường qua 3 lần còn lại tạo 8 gen bình thường.

- 1 gen con còn lại nhân đôi 3 lần và bị 5BU xâm nhập ở lần thứ 2 sẽ tạo ra 23 = 8 gen con, gồm có:

+ 23-2 - 1= 1 gen con bị đột biến.

+ 1 gen tiền đột biến.

+ 23 – 2 = 6 gen con bình thường.

- Tổng số gen đột biến = 1; tổng số gen bình thường = 8 + 6 = 14.

→ Tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường = 1/14.


Câu 37:

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb   ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb   ×   (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18


Câu 39:

Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

(1) 6:6:1:1

(2) 2:2:1:1:1:1

(3) 2:2:1:1

(4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1

(6) 1:1

(7) 4: 4: 1: 1

(8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Xem đáp án

Đáp án C

- 1 tế bào sinh tinh ABab giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử ABab.

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:                    

2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen  giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:

+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) +  (2ABDE : 2abde)

= 8ABDE : 8abde = 1:1.

 + TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) +  (2ABde : 2abDE)

= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1.

+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) +  (2ABde : 2abDE)

= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.

 + TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) +  (2ABDe : 2abdE)

 = 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1.

 + TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)

= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1


Câu 40:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: ABabDHdhXEXe×AbaBDHdhXEYTỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

* A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.

* B đúng:

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.

- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con

A-B-D-H-XEY = 8,75%

- Xét cặp lai: P: ♀ ABab × AbaB

→ Kiều hình ở F1: aa,bb = 0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%

- Xét cặp lai: P: XEXe×XEY

→ F1: 14XEXE,14XEXe,14XEY,14XeY

→ Kiểu hình F134XE-:14XeY

- Xét cặp lai: P: ♀ DHdh ×  DHdh

→ Kiểu hình ở 

F1: D-H-=8,75%50%×25%=70%,ddhh=20%,D-hh=ddH-=5%

- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ = 0,625%×2+7,5%+4,375%×2+0.9375%×4 = 21,25%.

* C sai:

- Tỉ lệ con cái A-B-D-H-XEX- ở F1=0,5×0,7×0,5=0,175.

- Tỉ lệ con cái ABABDHDHXEXE ở F1 = 0

→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp là 0%.

* D sai: AbaBDHdhXEY×ababdhdhXeXe

→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.

 

 


Bắt đầu thi ngay