Tổng hợp 30 Đề thi thử THPTQG 2021 môn Tiếng anh hay nhất có lời giải
Tổng hợp 30 Đề thi thử THPTQG 2021 môn Tiếng anh hay nhất có lời giải (Đề số 24)
-
14424 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. marriage /ˈmærɪdʒ/
B. response /rɪˈspɒns/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. believe /bɪˈliːv/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. obedient /əˈbiːdiənt/
B. decision /dɪˈsɪʒn/
C. mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/
D. biologist /baɪˈɒlədʒɪst/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differsfrom the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. carpet /ˈkɑːpɪt/
B. school /skuːl/
C. facial /ˈfeɪʃl/
D. contact /ˈkɒntækt/
Từ gạch chân trong câu C phát âm /ʃ/là còn lại đọc là /k/
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differsfrom the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. takes /teɪks/
B. develops /dɪˈveləps/
C. volumes /ˈvɒljuːmz/
D. laughs /lɑːfs/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /z /còn lại đọc là /s/
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“ What an attractive hair style you have got, Mary!” -“__________________ “
Tạm dịch:
Bạn có một kiểu tóc thật là hấp dẫn, Mary!
A. Bạn đang nói dối.
B. Tôi không thích câu nói của bạn
C. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e rằng
D. Cảm ơn bạn đã khen ngợi.
=> Đáp án D
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Kate. “Thank you for the lovely present. ” – Peter. “ ____________ ”
Tạm dịch:
Kate. Cảm ơn vì món quà đáng yêu đó - Peter. “________”
A. Tôi rất vui vì bạn thích nó
B. Không hề
C. Đi thẳng
D. đi nào
=> Đáp án A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following questions
She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.
A. divorced : ly hôn
B. separated : ly thân
C. single : độc thân
D. married: kết hôn
celibate : độc thân > < married: kết hôn
Đáp án D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question
In Western culture, it is polite to maintain eye contact during conversation.
A. irresponsible : vô trách nhiệm
B. discourteous : không lịch sự
C. insecure : không an toàn
D. informal : thân thiện
=> polite: lịch sự > < discourteous : không lịch sự
Đáp án B
Tạm dịch: Trong văn hóa phương Tây, thật lịch sự khi duy trì giao tiếp bằng mắt trong suốt cuộc trò chuyện.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. arrive : đến
B. encounter : đối mặt
C. happen : xảy ra
D. clean: sạch
Come up ~ happen : xảy ra
Đáp án C
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
It was obvious to everyone that the child had been badly treated.
A. significant : cần thiết
B. unclear : không rõ ràng
C. evident : hiển nhiên , rõ ràng
D. frank: thẳng thắn
obvious~ evident : hiển nhiên , rõ ràng
Đáp án C
Tạm dịch: Rõ ràng với mọi người rằng đứa trẻ đã bị đối xử tệ.
Câu 11:
The marathon, first staged in 1896, ______ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
“ commemorate” – tưởng nhớ
Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Đáp án A
Câu 12:
Football is thought ___________ in the world.
Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”
Đáp án: B
Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.
Câu 13:
The number of unemployed people __________ recently.
“ the number of + N” + V số ít
Recently=> thì hiện tại hoàn thành
Đáp án B
Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã tăng lên gần đây.
Câu 14:
I believe that he was concerned __________ all those matters which his wife mentioned.
tobe concerned with” – quan tâm về điều gì
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi tin rằng anh ấy quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ấy đề cập.
Câu 15:
I ________ very well with my roommate now. We never have arguments.
Cụm từ “ get on well with sb” có mối quan hệ tốt với ai đó
Đáp án D
Tạm dịch: Bây giờ tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ có tranh luận.
Câu 16:
Can you tell me who is responsible _____________ checking passports are?
Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó
Đáp án C
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?
Câu 17:
When my father was young, he ______ get up early to do the gardening.
When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) +...
=> Đáp án. A
Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn.
Câu 18:
The preparation_________ by the time the guest_________
By the time + S + V( quá khứ đơn) + ..., S + V ( quá khứ hoàn thành) + ...
=> Đáp án B
Tạm dịch: Việc chuẩn bị đã hoàn tất khi khách đến
Câu 19:
If she had known how awful this job was going to be, she__________it.
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Câu 20:
Jack asked his sister _________.
“ Jack ask his sister” => câu gián tiếp
Đáp án C và B loại vì “ tomorrow” không biến đổi
Đáp án A sai vì “ would she”
Đáp án D
Câu 21:
The mother told her son __________ so impolitely
Tell sb not to V: bảo ai không nên làm gì
Đáp án D
Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai không nên cư xử quá bất lịch sự.
Câu 22:
Eugenie Clark has a wide __________ about cultures of many countries in the world
“ a wide____”=> cần danh từ
=> Đáp án C
Tạm dịch: Eugenie Clark có kiến thức rộng về văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ………. Some interesting (26) ……….. have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) …….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Điền vào ô 23.
Cụm từ “ refer to” : ám chỉ điều gì đó
Đáp án C
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ………. Some interesting (26) ……….. have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) …….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Điền vào ô 24.
Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít => loại people
Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn => loại.
Nobody ( không ai cả) không phù hợp về nghĩa
Dẫn chứng: When someone we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.
Tạm dịch: Khi một người mà chúng ta không biết rõ quá gần, chúng ta thường cảm thấy không thoải mái.
Đáp án C
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ………. Some interesting (26) ……….. have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) …….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Điền vào ô 25.
A. move up: tiến lên, trèo lên
B. Move away: bước đi chỗ khác
C.move on: cho đi tiếp
D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới
Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .
Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
=> Đáp án B
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ………. Some interesting (26) ……….. have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) …….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Điền vào ô 26.
A.cuộc khảo sát
B. bộ câu hỏi
C. nghiên cứu
D. nghiên cứu
Ở đây động từ chia số nhiều “have been” nên ta chủ ngữ cũng phải số nhiều=> loại A và C
Dựa vào ngữ cảnh loại B
Dẫn chứng: Some interesting studies have been done in libraries.
Tạm dịch: Một số nghiên cứu thú vị đã được thực hiện trong các thư viện.
Đáp án D
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………. we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ………. Some interesting (26) ……….. have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) …….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Điền vào ô 27.
A. giống như (like +N)
B. alike: giống nhau
C. như là
D. such as: ví dụ như
Cụm từ “use N as” sử dụng cái gì đó như là..
Đáp án C
Dẫn chứng: People use newspapers as a barrier between themselves and other people .
Tạm dịch:Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác.
DỊCH BÀI
Không gian cá nhân là một thuật ngữ dùng để chỉ khoảng cách chúng ta muốn giữ giữa chúng ta và những người khác. Khi ai đó mà chúng ta không quen biết đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái. Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi. Một số nghiên cứu thú vị cũng đã được thực hiện trong thư viện. Nếu người lạ đến quá gần, nhiều người đứng dậy và rời khỏi tòa nhà; những người khác sử dụng phương pháp khác nhau như quay lưng với người xâm nhập. Sống trong thành phố đã làm cho con người phát triển những kỹ năng mới để đối phó với những tình huống mà họ đang rất gần với người lạ. Hầu hết mọi người trên xe lửa đông đúc cố gắng không nhìn vào người lạ; họ tránh tiếp xúc với da, và xin lỗi nếu vô tình chạm vào tay. Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác, và nếu họ không có, họ nhìn chằm chằm vào khoảng không, chắc chắn họ không nhìn vào mắt của bất kỳ ai.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
We sometimes think of writing as more real than speech because ______.
Chúng ta thường nghĩ viết thật hơn nói bởi vì_________
A. viết là ngôn ngữ thứ yếu
B. con người đã viết trong ít nhất 5000 năm
C. nó rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta.
D. Mọi người đã viết kể từ khi có con người
Dẫn chứng: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.”
Tạm dịch: Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói
Đáp án C
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
The author of the passage argues that ______.
Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng _________
A. Nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết
B. viết trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay
C. tất cả những người học để nói chuyện phải tìm hiểu để viết
D. tất cả các ngôn ngữ cần phải có một hình thức viết
Dẫn chứng: “Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.”
Tạm dịch:Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó
Đáp án A
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
According to the passage, writing ______.
Theo bài đọc, kỹ năng viết __________________
A. được thể hiện hoàn hảo bằng lời nói
B. thể hiện lời nói nhưng không hoàn hảo
C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo
D. là không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói
Dẫn chứng: “When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. ”
Tạm dịch: Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo.
Đáp án B
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
Normal human beings ______.
Người bình thường ____________
A. học nói sau khi học viết
B. học viết trước khi học nói
C. học viết và học nói cùng lúc
D. học nói trước khi học viết
Dẫn chứng: “we all learn to talk well before we learn to write”
Tạm dịch: tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết
Đáp án D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
Learning to write is ______.
Học viết __________
A. dễ dàng B. quá khó C. không dễ D. rất dễ
Dẫn chứng: “On the other hand, it takes a special effort to learn to write.”
Tạm dịch: mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết =>Học viết không dễ
Đáp án C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ______.
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ___________
A. những người tìm hiểu nguyên lý cơ bản của lời nói
B. trẻ em khuyết tật nặng
C. những người thông minh không thể viết
D. những người nói nhiều ngôn ngữ
Dẫn chứng: “On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill……..,”
Tạm dịch: mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó…..,
Đáp án C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
In the author’s judgment, ______.
Kết luận của tác giả, ___________
A. viết có lợi thế hơn so với lời nói
B. viết thực hơn lời nói
C. ý tưởng truyền tải lời nói ít chính xác hơn so với viết
D. Nói rất cần thiết nhưng kỹ năng viết cũng có những lợi ích quan trọng.
Dẫn chứng: Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
Tạm dịch: Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh
=> Đáp án D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk. a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.
Từ “advantage” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với………….
A. các nguyên lý B. kỹ năng C. sự thống trị D. lợi ích
Advantage = benefit: lợi ích, thuận lợi.
Đáp án: D
Dịch bài
Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.
Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.
Tuy nhiên, để khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi chép mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.
Câu 36:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
The main idea of this passage is that ______________.
Nội dung chính của bài đọc này?
A. Đại học Harvard phát triển dưới sự bảo trợ của Tổng Tòa án Massachusetts
B. cái gì là một trường đại học lớn ngày nay khởi hành từ cái nhỏ
C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một trường đại học lớn
D. Harvard là một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.
Chủ đề chính của bài nằm ở câu đầu tiên của bài: “Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world’s universities, came from very inauspicious and humble beginning. (Đại học Harvard, ngày nay được công nhận như một phần cấp bậc cao trong các trường đại học trên thế giới, đi lên từ một khởi đầu không may mắn và tầm thường)
Đáp án: B
Câu 37:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
The passage indicates that Harvard is _______________
Bài đọc chỉ ra rằng Harvard là______
A. một trong những trường đại học lâu năm nhất trên thế giới
B. trường đại học lâu năm nhất trên thế giới
C. một trong những trường đại học lâu năm nhất ở Mỹ
D. trường đại học lâu năm nhất ở Mỹ
Dẫn chứng: This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth.
Tạm dịch: Trường đại học lâu năm nhất trong các trường đại học ở Mỹ này được thành lập năm 1636, chỉ mười sáu năm sau khi người Pilgrims đổ bộ đến Plymouth
=> Đáp án: D
Câu 38:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
It can be inferred from the passage that the Puritans who traveled to the Massachusetts colony were ________
Có thể suy ra từ bài đọc rằng người Puritans đã đi đến lục địa Massachusetts thì _____
A.khá giàu
B. có học thức khá tốt
C. được hỗ trợ của chính phủ Anh
D. khá là không dân chủ
Dẫn chứng: Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Tạm dịch: Được bao gồm những người nhập cư Puritans đến Massachusetts trong giai đoạn này hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này trong Thế giới Mới quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng
=> Đáp án B
Câu 39:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
The pronoun "they" in the second paragraph refers to _______________
Đại từ they ở đoạn văn số 2 nhằm chỉ ____________
A. con trai
B. những cử nhân đại học
C. các trường đại học Oxford and Cambridge
D. cơ hội giáo dục
Dẫn chứng: Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Tạm dịch: Được bao gồm những người nhập cư Puritans đến Massachusetts trong giai đoạn này hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này trong Thế giới Mới quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng.
=> Đáp án B
Câu 40:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
The "pounds" in the second paragraph are probably ______________
Từ “pounds” ở đoạn 2 có thể là _______
A. đơn vị tiền tệ
B. sinh viên đại học
C. loại sách
D. các khu trường học
=> Pounds = units of money: đơn vị tiền tệ
=> Đáp án A
Câu 41:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Thông tin nào sau đây không được đề cập về John Harvard?
A. Lý do ông ấy chết
B. Ông ấy đến từ đâu
C. Nơi ông được an táng
D. Ông ấy để lại bao nhiêu cho Harvard
Dẫn chứng: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestown, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done.
Tạm dịch: Khi một bộ trưởng trẻ tuổi tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận của Charlestown, chết vì bệnh lao năm 1636, Ngài muốn để lại một nửa tài sản của mình là 1.700 bảng cho trường đại học mới thành lập. Mặc dù thực tế rằng chỉ có một nửa số tiền để lại đó được thực trả, Tổng Tòa án đã đặt tên cho trường đại học đó theo tên vị bộ trưởng trong sự đánh giá cao những gì ông đã làm
Đáp án C
Câu 42:
Read the following andmark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General
Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.
When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.
Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
The passage implies that __________________.
Bài đọc ngụ ý rằng _________
A. Một người nào khác thực sự là hiệu trưởng của Harvard trước Henry Dunster
B. Henry Dunster là một hiệu trưởng không hiệu quả
C. Henry Dunster dành nhiều thời gian của mình như là vị hiệu trưởng quản lý các giảng viên Harvard
D. vị trí của hiệu trưởng trường Harvard không chỉ là vị trí của một người quản lý.
Dẫn chứng: Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students.
Tạm dịch: Henry Dunster được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đầu tiên của Đại học Harvard năm 1640, và nên lưu ý rằng ngoài việc làm việc như hiệu trưởng, ông cũng là một giảng viên, với một lớp tân sinh viên có 4 sinh viên.
Đáp án D
Dịch bài
Đại học Harvard, ngày nay được công nhận như một phần cấp bậc cao trong các trường đại học trên thế giới, đi lên từ một khởi đầu không may mắn và tầm thường.
Trường đại học lâu năm nhất trong các trường đại học ở Mỹ này được thành lập năm 1636, chỉ mười sáu năm sau khi người Pilgrims đổ bộ đến Plymouth. Được bao gồm trong những người nhập cư Puritans đến Massachusetts trong giai đoạn này, hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này trong Thế giới Mới quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng. Bởi vì sự hỗ trợ này ở thuộc địa cho một tổ chức học tập cao hơn, Tổng Tòa án Massachusetts chiếm đoạt 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau quyết định chọn một nửa thửa đất cho trường đại học này; mảnh đất đó nằm ở một khu vực tên là Newetowne, sau này được đổi tên thành Cambridge theo tên của anh em họ người Anh của nó và là trang web của các trường đại học ngày nay.
Khi một bộ trưởng trẻ tuổi tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận của Charlestown, chết vì bệnh lao năm 1636, Ngài muốn để lại một nửa tài sản của mình là 1.700 bảng cho trường đại học mới thành lập. Mặc dù thực tế rằng chỉ có một nửa số tiền để lại đó được thực trả, Tổng Tòa án đã đặt tên cho trường đại học đó theo tên vị bộ trưởng trong sự đánh giá cao những gì ông đã làm. Số tiền thừa kế đó có thể không phải là lớn, nhất là theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó nhiều hơn số tiền mà Tổng Tòa Án cho rằng cần thiết để mở một trường học.
Henry Dunster được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đầu tiên của Đại học Harvard năm 1640, và nên lưu ý rằng ngoài việc làm việc như hiệu trưởng, ông cũng là một giảng viên, với một lớp tân sinh viên có 4 sinh viên. Mặc dù số nhân viên đã mở rông một chút, đối với thế kỷ đầu của sự tồn tại của nó, toàn bộ cán bộ giảng dạy bao gồm hiệu trưởng và ba hoặc bốn giảng viên.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They believe a single gunman carried out the attack.
Câu bị động có động từ tường thuật
Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….
Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
C2: S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….
Đáp án B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.
"Em xin lỗi. Em đã làm bài tập về nhà." Cậu bé nói.
A. Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.
B. Cậu bé nói rằng mình xin lỗi và cậu ấy sẽ làm bài tập về nhà.
C. Cậu bé phủ nhận không làm bài tập về nhà.
D. Cậu bé không chịu làm bài tập về nhà.
=> Đáp án A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
“ as long as” ~ “provided” => đáp án D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires, tabulating equipment, and to sample population.
“and to sample” => and sampling vì hai động từ cùng nối với nhau bằng liên từ “and” phải cùng dạng với nhau để đảm bảo sự hài hòa
Đáp án D
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án B. => Sửa thành “ Mathew looked”
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Higher education is very importance to national economies and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country
Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ
Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)
Đáp án A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.
A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)
B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)
C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)
D. Nếu không được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)
=> Đáp án: C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.( đúng)
B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. (sai về nghĩa)
C. Không lâu sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận đấu. (sai về nghĩa)
D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. (sai về nghĩa)
=> Đáp án A