IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Tiếng Anh có lời giải (Đề số 29)

  • 26834 lượt thi

  • 64 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words whose pronunciation is different from the others in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án : A

“ed” sau đuôi /r/ phát âm là /d/, sau các đuôi /t/,/d/ phát âm /id/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words whose pronunciation is different from the others in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án : A

“ch” trong “school” phát âm là /k/, trong các từ còn lại phát âm là /t∫/


Câu 3:

Choose a word with stress on the syllable in another location

Xem đáp án

Đáp án : B

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Choose a word with stress on the syllable in another location

Xem đáp án

Đáp án : B

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 5:

Choose a word with stress on the syllable in another location

Xem đáp án

Đáp án : C

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3


Câu 6:

During the time I started to get chest pains, I ……… tennis a lot

Xem đáp án

Đáp án : A

Lúc cảm thấy đau ngực là lúc tôi đang chơi tennis; hành động chơi tennis lúc đó đang xảy ra trong quá khứ


Câu 7:

My computer  is not………of running this software

Xem đáp án

Đáp án : B

Be capable of Ving = có khả năng làm gì


Câu 8:

We object………your leaving dinner table to take calls

Xem đáp án

Đáp án : C

Object to N/Ving = phản đối cái gì/làm gì


Câu 9:

…………, he could not lift the trap door

Xem đáp án

Đáp án : D

Cấu trúc: Adj + as + S + be,… = Although + S + be + very + adj,… = mặc dù rất


Câu 10:

When I was little, my father gave me some advice. He said…………talk to strangers

Xem đáp án

Đáp án : B

Khuyên ai không nên làm gì: shouldn’t + V -> không thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp


Câu 11:

Although ……. satisfied with the contract, the officials hesitatingly agreed to sign it

Xem đáp án

Đáp án : B

Trạng từ đứng trước tính để bổ nghĩa cho tính từ đó: completely satisfied = hoàn toàn hài lòng


Câu 12:

I think Japan …….  the World Cup one dayI think Japan …….  the World Cup one day

Xem đáp án

Đáp án : D

“will + V” còn có thể dùng để dự đoán một việc có thể xảy ra trong tương lai


Câu 13:

He always complains about my ………………….to cook

Xem đáp án

Đáp án : A

Inability + to V = không có khả năng làm gì


Câu 14:

Is that a good mother who only cares   about her…….?

Xem đáp án

Đáp án : A

Tính từ sở hữu (her) + danh từ/cụm danh từ. Beauty (n) = vẻ đẹp


Câu 15:

That hotel is so expensive. They……. you sixty pounds for bed and breakfast

Xem đáp án

Đáp án : C

Somebody + charge + somebody + khoản tiền + for something = ai đó tính ai bao nhiêu tiền cho cái gì/dịch vụ gì


Câu 16:

Is this the address to ………………you want the package sent?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đại từ quan hệ chỉ vật (address) có thể đi kèm với giới từ (to) chỉ có “which”


Câu 17:

I'm sure you'll   have no……. the exam

Xem đáp án

Đáp án : A

Have  (no) difficulty + (in) Ving : (không) gặp phải khó khăn khi làm gì


Câu 18:

Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?" -  Susan:  "…….."

Xem đáp án

Đáp án : C

Jenet mời Susan đi xem phim. Susan chấp nhận một cách thích thú: That would be great = như thế sẽ tuyệt lắm đây


Câu 19:

My responsibility is to wash the  dishes and……. the garbage

Xem đáp án

Đáp án : D

Take out something = lấy cái gì ra


Câu 20:

It is necessary to be careful ……………your career

Xem đáp án

Đáp án : D

When + Ving… = khi đang làm gì


Câu 21:

What a lovely hat you  have!-Thanks …….

Xem đáp án

Đáp án : D

What + (a/an) + N + S + be/V! là câu cảm thán; ở đây mang ý khen ngợi. Người đáp cảm ơn và nói I’m glad you like it = tôi vui vì bạn thích nó


Câu 22:

I am considering……. my job. Can you recommend a good company?

Xem đáp án

Đáp án : A

Consider + Ving = cân nhắc việc làm gì


Câu 23:

I didn’t know exactly how old he was, but he …..about 30 the first time we met

Xem đáp án

Đáp án : B

Must + have + past participle = chắc chắn là -> dự đoán một cách chắc chắn việc đã xảy ra trong quá khứ; dựa vào cơ sở rõ ràng


Câu 24:

Since I came here, I……. a lot of acquaintances

Xem đáp án

Đáp án : C

Since + mốc thời gian trong quá khứ, mệnh đề thời hiện tại hoàn thành


Câu 25:

The train……. when we arrived at the station

Xem đáp án

Đáp án : C

Đoàn tàu đã đi khỏi khi chúng tôi đến -> việc tàu đi đã xảy ra trước việc tôi đến trong quá khứ -> quá khứ hoàn thành


Câu 26:

While I……. TV last night, a mouse ran across the floor

Xem đáp án

Đáp án : A

While + thì tiếp diễn -> trong khi  việc gì đang diễn ra


Câu 27:

The most common way of attracting someone’s attention from a distance is…….

Xem đáp án

Đáp án : C

Wave = vẫy; smile = cười; nod = gật đầu; handshake = bắt tay


Câu 28:

……… children were injured. They all came back unharmed

Xem đáp án

Đáp án : C

None of the + N = không ai trong số  2 đối tượng trở lên


Câu 29:

The room needs……. for the wedding

Xem đáp án

Đáp án : A

Need + Ving = cần được làm gì (bị động)


Câu 40:

Read the passage and answer the question

Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.

As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.

Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses

What does this passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đoạn văn nói về các loài động thực vật từ thời tiền sử, Ngay câu đầu: Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animalsfor his own use. Đầu đoạn 2: As centuries passed , humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history


Câu 41:

Read the passage and answer the question

Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.

As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.

Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses

Domestication of plants and animals probably occurred because of ….

Xem đáp án

Đáp án : C

Từ dòng 2 đoạn 1: This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground -> việc thuần hóa đem lại nhiều thực phẩm cho nhiều người trong một diện tích nhỏ hơn -> đáp ứng nhu cầu của con ngừoi


Câu 42:

Read the passage and answer the question

Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.

As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.

Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses

The word thisrefers to ……….

Xem đáp án

Đáp án : B

This là để chỉ điều (số ít) đã được đề cập ở mệnh đề trước đó -> việc thuần hóa (đem lại nhiều thực phẩm hơn)


Câu 45:

Read the passage and answer the question

Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.

As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.

Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses

The phrase in this respectrefers to ………

Xem đáp án

Đáp án : B

In this respect = về lĩnh vực này. Lĩnh vực đã được nhắc đến ngay trước đó là: (concerned) the use of plants for drugs and medicine.


Câu 47:

Read the passage and answer the question

Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.

As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.

Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án : B

Dòng 3 đoạn 2: The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ -> tưởng tượng quá mức về việc này nên mới tin rằng phần nào của thực vật giống người thì có thể chữa bộ phận đó của người -> thực tế điều này là sai

 


Câu 50:

Select the underline that needs fixing

My (A) daughter attempts passing (B) the entrance (C) examination this year(D)

Xem đáp án

Đáp án : B

Attempt to V = dự định làm gì


Câu 51:

Select the underline that needs fixing

I am (A) tired because (B) I’ve been (C) working too hardly (D).

Xem đáp án

Đáp án : D

Hardly (adv) = hầu như không. Sửa thành : Hard (vất vả)


Câu 52:

Select the underline that needs fixing

My close (A) friend, that (B) has just got (C) Sacombank's scholarship, is an (D) excellent student

Xem đáp án

Đáp án : B

Đại từ quan hệ chỉ người có thể đứng sau dấu phẩy là “who”


Câu 53:

Select the underline that needs fixing

Are (A) English (B) spoken (C) in your classroom (D)?

Xem đáp án

Đáp án : A

English = tiếng Anh -> danh từ số ít -> động từ số ít


Câu 54:

Select the underline that needs fixing

If he works (A) more slowly (B), he wouldn't make (C) so many (D) mistakes

Xem đáp án

Đáp án : A

Đây là câu điều kiện loại 2, giả định điều không có thật trong hiện tại: If + S + V-ed, S + would + V. Sửa: worked


Câu 55:

Select the underline that needs fixing

Computers are using (A) in many fields (B) such as (C) business, medicine and education (D).

Xem đáp án

Đáp án : A

Máy tính được sử dụng (bị động) trong nhiều lĩnh vực ; không phải máy tính sử dụng. Sửa : are used


Câu 56:

Select the underline that needs fixing

When (A) will (B) this letter (C) translated (D) ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đây là câu hỏi dạng bị động, vì thế phải có động từ : be (+ past participle). Sửa: be translated


Câu 57:

Select the underline that needs fixing

There’s something (A) wrong with (B)this wine (C). It tastes horribly (D)

Xem đáp án

Đáp án : D

Taste + adj = nếm có vị gì. Sửa: horrible


Câu 58:

Select the underline that needs fixing

How much (A) terms(B)  are there (C) in a school year (D) in your country?

Xem đáp án

Đáp án : A

Term = kì học -> danh từ đếm được. How much chỉ hỏi cho danh từ không đếm được. Sửa: How many


Câu 59:

Select the underline that needs fixing

Don’t forget (A) to say (B) goodbye to the interviewer (C) before leave (D) the office.

Xem đáp án

Đáp án : D

Before + Ving = trước khi làm gì


Câu 60:

Select the sentence that is close to the given sentence:

The boy was not intelligent enough to have solved such complex problems alone

Xem đáp án

Đáp án : D

(Not) be + adj + enough + to V = (không) đủ … để làm gì. Cậu ta không đủ thông minh để giải quyết vấn đề một mình -> cậu ta cùng với người khác mới giải quyết được


Câu 61:

Select the sentence that is close to the given sentence:

Mary loves her mother more than her father

Xem đáp án

Đáp án : C

More than = nhiều hơn. Mary yêu mẹ hơn bố = Tình yêu của Mary cho mẹ thì nhiều hơn bố


Câu 62:

Select the sentence that is close to the given sentence:

The singer has given up performing live

Xem đáp án

Đáp án : B

Give up + Ving = từ bỏ. Used to V= từng có thói quen gì. Ca sĩ đã thôi không biểu diễn trực tiếp => ca sĩ này đã từng diễn trực tiếp


Câu 63:

Select the sentence that is close to the given sentence:

Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it

Xem đáp án

Đáp án : D

Had + S + past participle, S + would have +past participle: câu điều kiện loại 3 giả định điều không có thật trong quá khứ. Since có thể mang nghĩa: bởi vì. Vì quảng cáo quá tồi, ít người mua nó hơn


Câu 64:

Select the sentence that is close to the given sentence:

Tom told his girlfriend, “Let me tell him if you can’t”.

Xem đáp án

Đáp án : A

Tom nói với bạn gái: để tôi nói cho anh ta nếu bạn không thể => Tom tình nguyện nói cho anh ta nếu cô bạn không thể


Bắt đầu thi ngay