Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
10912 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái
Cách giải :
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là ; số loại kiểu hình là
Câu 2:
Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
Đáp án C
Để trở thành nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên thì gen đột biến phải được biểu hiện ra kiểu hình, hay ở trạng thái đồng hợp lặn. trong trường hợp C : Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh thì tần số kiểu gen đồng hợp sẽ tăng nên đột biến nhanh chóng trở thành nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
Câu 3:
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Đáp án C
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai, các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn tần số hoán vị thấp
(3) đúng, VD ở người có 23 cặp NST nhưng có tới gần 20500 gen
(4) đúng, chúng phân ly độc lập trong quá trình giảm phân
(5) sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Câu 4:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Câu 5:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được. Cho giao phấn tự do được có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng qả do bao nhiêu cặp gen quy định?
Đáp án A
Câu 6:
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Tần số alen
Cách giải:
Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16 Aa + 0,12aa = 1
Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2:
không đổi tần số Aa giảm 1 nửa tự thụ phấn Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08
Câu 7:
Phương pháp nghiên cứu di truyền nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ?
Đáp án B
Hội chứng Clafento: trong tế bào của bộ NST gới tính XXY
Được phát hiện nhờ nghiên cứu tế bào
Câu 8:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với nhau, thu được có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cho lai phân tích thì sẽ thu được có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở , xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
Đáp án A
Câu 9:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
Đáp án D
A sai, khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B sai các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
C sai, tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D đúng
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, sau khi mARN được tạo thành cần có quá trình gắn mũ và đuôi, cắt intron, nối exon sau đó được vận chuyển qua màng nhân ra tế bào chất mới tham gia dịch mã
Câu 11:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán ví gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
Đáp án C
Câu 12:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 13:
Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây giao phấn ngẫu nhiên thu được có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nới trên?
(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
(2). Đời chỉ có 3 kiểu gen
(3). Nếu cho lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng.
(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
Đáp án D
Câu 14:
Xét các quá trình sau:
(1). Tạo cừu Dolly.
(2). Tạo giông dâu tằm tam bội.
(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.
(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
Đáp án A
Các ứng dụng của công nghệ gen là (3), (4)
(2) là ứng dụng của gây đột biến
(1) là úng dụng của công nghệ tế bào
Câu 15:
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
Đáp án B
Ta thấy tỷ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau chứng tỏ trong mỗi dòng có tỷ lệ những cá thể có khả năng kháng thuốc từ trước khác nhau, đây là những biến dị tổ hợp
Câu 16:
Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
Đáp án B
Bệnh do gen trội trên NST X có đặc điểm nếu bố bị bệnh thì tất cả con gái bị bệnh do con gái nhận X từ bố
Câu 17:
Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
Đáp án D
Liệu pháp gen
Câu 18:
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
Đáp án D
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào là cho nhiễm sắc thể không phân li
Câu 19:
Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
Đáp án B
Phát biểu sai là B:
Vì enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối
Câu 20:
Ở kỳ đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tói dạng đột biến
Đáp án D
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn
Câu 21:
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
Đáp án B
Câu 22:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, trên vùng tương đồng các gen có cả ở NST X và Y
C sai, trên vùng không tương đồng sẽ có các gen chỉ có ở NST X hoặc Y
D sai
Câu 23:
Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND.
(3). Không phải là biến dị di truyền
(4) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Đáp án B
Đột biến mất đoạn có đặc điểm: 1,2
Ý (3) sai
Ý (4) sai, đây là đặc điểm của đột biến gen
Câu 24:
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là?
Đáp án C
Câu 25:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho giao phối với nhau, thu được có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời có có 8 loại kiểu gen.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.
(4). Nếu cho cá thể đực lai phân tích thì sẽ thu được có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết
giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
mắt đỏ, đuôi ngắn P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực có 4 loại kiểu hình có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực : 0,45:0,45:0,5:0,5 tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực lai phân tích:
Câu 26:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án D
Ta thấy tỷ lệ AA; Aa đều giảm; tỷ lệ aa tăng Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Câu 27:
Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Câu 28:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cung loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.
(2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
(3). Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa cá cá thể trong quần thể.
(4). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi sinh sản,…
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3)
Ý (4) sai, cạnh tranh chỉ xảy ra khi môi trường không cung cấp đủ nguồn sống cho tất cả các cá thế
Câu 29:
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1). Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác đểu nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
Đáp án B
Trình tự tạo động vật chuyển gen là (1), (3), (4), (2).
Câu 30:
Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ là tăng số lượng sâu
Đáp án C
(1) đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là cây gỗ, cỏ, cây bụi sâu thú nhỏ đại bàng/ hổ
(2) đúng
(3) sai, quan hệ giữa đại bàng và hổ là cạnh tranh vì có cùng thức ăn là thú nhỏ
(4) đúng, vì không còn cạnh tranh thức ăn với thú nhỏ
(5) sai, vì sâu là thức ăn trực tiếp của bọ ngựa và thứ nhỏ nên sự tăng giảm lượng hổ không ảnh hưởng trực tiếp tới số lượng sâu
Câu 31:
Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp
Câu 32:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở thực vật, không hoặc rất hiếm xảy ra ở động vật
Câu 33:
Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
(1). Tốc độ sinh sản cao.
(2). Gần như chưa có thiên địch.
(3). Ngườn sống dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
(4). Giới hạn sinh thái rộng.
Số phương án đúng là:
Đáp án C
Ốc bươu vàng là loài ngoại lai, chúng phát triển mạnh là do cả 4 yếu tố trên
Câu 34:
Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi
(5). Có 3 loại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
(6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm
Số kết luận đúng là:
Đáp án A
(1) đúng: ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH
(2) sai, ABDH, AEDH và ACFEDH
(3) sai, loại E tham gia vào 3 chuỗi thức ăn; loài F tham gia và 2 chuỗi thức ăn
(4) đúng, loại B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng E
(5) sai, chỉ có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H
(6) đúng
Câu 35:
Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1). Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.
(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
Số phương án đúng là:
Đáp án A
Có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Ý (4) sai vì sự hình thành loài mới cần có sự phát sinh các đột biến đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) (kép, ngắn). F1: 100% đơn dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1). có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%
(2). tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3). gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn.
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ ở chiếm 50%
(5). Khi lai phân tích thì đời con gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở bằng 7
Đáp án A
Câu 37:
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
Đáp án B
Mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là hội sinh không mang tính bắt buộc.
A, C là cộng sinh; D là ký sinh
Câu 38:
Cho các phát biểu sau đây:
(1). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đôi.
(3). Đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5). Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(6). Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là
Đáp án C
Phát biểu sai là (2): chọn lọc tự nhiên luôn tác động kể cả khi môi trường sống ổn định (chọn lọc ổn định)
Các phát biểu còn lại đều đúng
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Đáp án C
Phát biểu không phải của Dacuyn là C, đây là phát biểu của Lamark