IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên Top 10 đề kiểm tra 15 phút KHTN 6 có đáp án

Top 10 đề kiểm tra 15 phút KHTN 6 có đáp án

Top 10 đề kiểm tra 15 phút KHTN 6 có đáp án (Đề 1)

  • 1531 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu nào sau đây không đúng khi nói về Khoa học tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A, C, D đúng

B không đúng vì khoa học tự nhiên không nghiên cứu hiện tượng xã hội những ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người và môi trường.

Câu 2:

Nối cột trái với cột phải để có đáp án đúng.

1. Khoa học tự nhiên

a) nghiên cứu về quy luật vận động và sự biến đổi của các vật thể trên bầu trời (các hành tinh, sao, …).

2. Khoa học vật chất

b) nghiên cứu về các sinh vật và sự sống (con người, động vật, thực vật, …), mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường.

3. Khoa học đời sống

c) nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.

4. Hóa học

d) bao gồm vật lí, hóa học, thiên văn học, khoa học Trái Đất, …

5. Vật lí học

e) nghiên cứu cấu tạo, các phản ứng hóa học, cấu trúc, các tính chất của vật chất và các biến đổi lí hóa mà chúng trải qua.

6. Thiên văn học

g) nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng, …

7. Khoa học Trái Đất

h) bao gồm khoa học đời sống và khoa học vật chất.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

1 – h: Khoa học tự nhiên bao gồm khoa học đời sống và khoa học vật chất.

2 – d: Khoa học vật chất bao gồm vật lí, hóa học, thiên văn học, khoa học Trái Đất, …

3 – b: Khoa học đời sống nghiên cứu về các sinh vật và sự sống (con người, động vật, thực vật, …), mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường.

4 – e: Hóa học nghiên cứu cấu tạo, các phản ứng hóa học, cấu trúc, các tính chất của vật chất và các biến đổi lí hóa mà chúng trải qua.

5 – g: Vật lí học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng, …

6 – a: Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và sự biến đổi của các vật thể trên bầu trời (các hành tinh, sao, …).

7 – c: Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.


Câu 3:

Vật sống không có những đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vật sống có những đặc điểm:

- Có sự trao đổi chất với môi trường

- Có khả năng sinh trưởng, phát triển.

- Có khả năng sinh sản.


Câu 4:

Lợi ích chính của việc chấp hành các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành là gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lợi ích chính của việc chấp hành các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành là giúp tránh phải các tình huống gây nguy hiểm: làm vỡ đồ dùng, sự cố cháy nổ do các chất phản ứng, …


Câu 5:

Sử dụng kính lúp trong trường hợp nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kính lúp có thể phóng đại ảnh của vật từ 3 – 20 lần nên có thể sử dụng để quan sát các vật có kích thước nhỏ: dòng chữ, con kiến, gân cây,…


Câu 6:

Tìm lưu ý sai khi sử dụng kính hiển vi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kính hiển vi có thể phóng đại ảnh của vật từ 100 – 1000 lần nên có thể sử dụng để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ, bằng cách đặt vật cần quan sát (tiêu bản) lên bàn kính, chọn vật kính thích hợp và điều chỉnh kính sao cho có thể quan sát được vật.


Câu 7:

Để đo kích thước của chiếc bàn trong phòng, nên chọn thước nào trong các thước sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta ước lượng chiếc bàn dài khoảng 1m, vì vậy cần chọn thước có GHĐ lớn hơn chiều dài ước lượng để chỉ cần đo một lần sẽ thu được kết quả chính xác hơn.


Câu 8:

Một bạn dùng thước có ĐCNN là 0,2 cm để đo chiều dài của cuốn sách. Trong cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có các phương án A, B, D

33, 4 cm = 334 mm = 0,334 m

Còn phương án C. 334 m = 334 00 cm – không đúng vì chiều dài cuốn sách không thể lớn như vậy.


Câu 9:

Cần lấy 200 ml nước để pha sữa thì nên dùng dụng cụ nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để lấy 200 ml nước để pha sữa thì nên dùng dụng cụ bình chia độ.


Câu 10:

Khi cân một vật, bạn học sinh đã dùng các quả cân 0,5kg; 0,2kg; 100g; 50g. Khối lượng vật đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đổi 0,5 kg = 500g

0,2 kg = 200g

Khối lượng của vật chính là tổng khối lượng các quả cân

500 + 200 + 100 + 50 = 850g


Bắt đầu thi ngay