IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án

Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án

Đề thi Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

  • 4221 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word /phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence below

The USA is one of the most culturally diverse countries in the world.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Diverse = varied (adj) đa dạng

Dịch: Hoa Kỳ là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.


Câu 2:

Choose the word /phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence below

She got up late and rushed to the bus stop.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Rush = go quickly (v) di chuyển nhanh

Dịch: Cô dậy muộn và vội vã đến bến xe buýt.


Câu 3:

Choose the best answer to complete each of the following sentences

Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Accuse sb of (lên án, cáo buộc ai vì việc gì)

Dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cựu điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái.


Câu 4:

Thuy: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here.

Mrs. Angela: "_______________."

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch:

Thủy: “Rất cảm ơn các bạn đã giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn ở đây.” - Bà Angela: "Vinh hạnh của chúng tôi."


Câu 5:

Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu hỏi đuôi cho vế mệnh lệnh ta dùng “will you”

Dịch: Đừng trì hoãn việc làm bài tập của bạn cho đến ngày mai. Làm điều đó ngay bây giờ, nhé?


Câu 6:

Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc chính của vế này là câu kể nên chủ ngữ đứng trước vị ngữ, hành động đã xảy ra trước nên dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Không thể nhớ mình đã đậu xe ở đâu, anh ta đi quanh khu phố để tìm xe của mình.


Câu 7:

Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Decide to V (quyết định làm gì)

Các đáp án còn lại đều đi với Ving

Dịch: Hè năm ngoái, chúng tôi quyết định đi du lịch Phú Quốc, nơi được coi là đảo ngọc của Việt Nam.


Câu 8:

Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Permit sb to V (cho phép ai đó làm gì)

Dịch: Face ID, là công nghệ bảo mật của Apple dành cho iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị của họ chỉ bằng cách nhìn vào chúng.


Câu 9:

Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Thỉnh thoảng vào cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn.


Câu 10:

Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn

Dịch: Detroit từng là thành phố thủ phủ của Michigan, nhưng bây giờ Lansing được chọn làm thành phố thủ phủ của bang.


Câu 11:

Mary: "Sorry, I forgot to phone you last night." - Tom: "________"

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Mary: "Xin lỗi, tôi quên điện thoại cho bạn tối qua." - Tom: “Không sao.”


Câu 12:

I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Regret to V (rất tiếc phải làm gì)

Regret Ving (hối hận đã làm gì)

Dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị thương nặng.


Câu 13:

It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: It + be + considered/ thought/ regarded/ suggested …. + that + S + (should) + V nguyên thể.

Dịch: Một nửa đĩa của bạn nên có rau và trái cây.


Câu 14:

Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ta dùng Ving

Dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào châu Á trong năm nay.


Câu 15:

Smartphones, laptops and tablets are the modern devices __ have changed the way we learn.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí trống cần mệnh đề quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật

Dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta học.


Câu 16:

Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Một số cặp vợ chồng hiện đại tổ chức hôn nhân của họ và giải quyết các nhiệm vụ và bổn phận, có thể dần dần biến hôn nhân của họ thành một mối quan hệ kinh doanh hoặc hợp đồng.


Câu 17:

Choose the underlined part that needs correcting

Question 17. Some of my classmates spend most of their spare time to surf the Net.

Xem đáp án

Đáp án: D

Bổ sung Giải thích: Spend time + Ving (dành thời gian cho việc gì)

Dịch: Một số bạn cùng lớp của tôi dành hầu hết thời gian rảnh rỗi để lướt mạng


Câu 18:

Choose the underlined part that needs correcting

It was in 1971 that  transatlantic supersonic transportation became commercially availability

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Đó là vào năm 1971, vận tải siêu thanh xuyên Đại Tây Dương đã trở nên thương mại


Câu 19:

Choose the underlined part that needs correcting

Even in forest worshipping of some African tribes today, people worship the gods of trees and villagers sacrificed their lives to protect the village.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ta dùng Ving

Dịch: Ngay cả trong tục thờ rừng của một số bộ lạc châu Phi ngày nay, người ta thờ thần cây và dân làng đã hy sinh mạng sống của mình để bảo vệ làng.


Câu 20:

Choose the sentence that best combines the two given

He died in 1960. He received the bravery award in 1970.

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Ông mất năm 1960. Ông nhận giải thưởng dũng cảm vào năm 1970.


Câu 21:

Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Thiết bị điện tử có hại cho mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.


Câu 22:

They say that warm sea surface temperatures help intensify tropical storms.

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Họ nói rằng nhiệt độ bề mặt biển ấm áp giúp tăng cường các cơn bão nhiệt đới.


Câu 23:

The doctor told him not to talk during the meditation.

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Bác sĩ bảo anh ta không được nói chuyện trong thời gian thiền định.


Câu 24:

"Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said.

Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch: Bà nói: “Đừng quên tắt vòi trước khi đi.


Câu 25:

Read the passage and choose the best answer.

What does the phrase make ends meet in paragraph 3 mean?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Make ends meet = earn just enough money for a living (v) trang trải cuộc sống


Câu 26:

Read the passage and choose the best answer

Question: Before Jean's father passed away, her mother used to _______.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 3 đoạn 1


Câu 27:

Read the passage and choose the best answer

Question: Which is NOT true about Jean?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào thông tin dòng cuối đoạn cuối


Câu 28:

Read the passage and choose the best answer

Question. Jean's husband was a _______.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 4, 5 đoạn 2


Câu 29:

Read the passage and choose the best answer

Question. Which is NOT referred to Jean?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 5, 6 đoạn 1


Câu 30:

Read the passage and choose the best answer

Question. The phrase taken with in paragraph 2 is closest in meaning to____.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Taken with = attracted to (adj) bị quyến rũ


Câu 31:

Read the passage and choose the best answer

Question. Jean _______.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào dòng 3, 4 đoạn 2


Câu 32:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. But don't forget about breakfast! When things get wildly busy in the morning, some people (32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.

That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.

A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.

Question 32:

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Khi mọi thứ trở nên bật rộn, một số người bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian


Câu 33:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.

That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.

A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.

Question 33:

Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch: Họ xem xét những gì học sinh ăn vào bữa sáng và sau đó là lớp 6 đến 18 tháng sau.


Câu 34:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.

That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.

A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.

Question 34:

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Họ phát hiện ra rằng những sinh viên ăn bữa sáng lành mạnh có khả năng đạt kết quả cao hơn mức trung bình trong các hoạt động giáo dục gấp đôi.


Câu 35:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.

That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.

A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.

Question 35:

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Một nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu tại Đại học Toronto ở Canada đã phát hiện ra rằng bữa sáng giàu protein và carbohydrate phức hợp giúp tăng hiệu suất về trí nhớ ngắn hạn và dài hạn


Câu 36:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.

That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.

A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.

Question 36:

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Carbohydrate và protein đặc biệt quan trọng vì chúng có ảnh hưởng lớn đến trí nhớ dài hạn.


Câu 37:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/ các đáp án còn lại phát âm là /id/


Câu 38:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 39:

Choose the word which is different from the others in the position of the main stressed syllable

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 40:

Choose the word which is different from the others in the position of the main stressed syllable

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 4


Bắt đầu thi ngay