Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12(có đáp án) Bài Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực
Đề số 1 (Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực)
-
2310 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 2:
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 3:
Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 4:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 5:
Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án là B
Lời giải: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nhân thân và tài sản.
Câu 6:
Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Đáp án là B
Lời giải: Cha mẹ coi trọng con trai hơn con gái vì con trai phải nuôi cha mẹ khi về già là hành vi vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 7:
Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
Đáp án là C
Lời giải: Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà là nội dung thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu.
Câu 8:
Phương án nào dưới đây thể hiện nội dung bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau là nội dung thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.
Câu 9:
Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Đáp án là C
Lời giải: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
Câu 10:
Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Đáp án là C
Lời giải: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Câu 11:
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình phải đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 12:
Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
Đáp án là B
Lời giải: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là tài sản có trong gia đình.
Câu 13:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa
Đáp án là B
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 14:
Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là
Đáp án là D
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.
Câu 15:
Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã
Đáp án là B
Lời giải: Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn.
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
Đáp án là C
Lời giải: Chỉ có vợ mới được quyền quyết định sử dụng biện pháp tránh thai là nội dung không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 17:
Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Đáp án là A
Lời giải: Vợ, chồng cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình là nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
Câu 19:
Phương án nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
Đáp án là D
Lời giải: Thực hiện các nghĩa vụ của công dân không phải là mục đích của hôn nhân.
Câu 20:
Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
Đáp án: C
Lời giải: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
Câu 21:
Khi tổ chức đăng ký kết hôn, có cần hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt hay không?
Đáp án là A
Lời giải: Khi tổ chức đăng ký kết hôn bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
Câu 22:
Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 23:
Trường hợp nào sau đây là tài sản chung giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân là tài sản chung giữa vợ và chồng.
Câu 24:
Phương án nào dưới đây đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Đáp án là A
Lời giải: Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con là đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 25:
Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ
Đáp án là A
Lời giải: Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ không phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 26:
Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì
Đáp án là A
Lời giải: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì hôn nhân.
Câu 27:
Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
Đáp án là A
Lời giải: Đùm bọc, nuôi dưỡng và giúp đỡ nhau là nội dung thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.
Câu 28:
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
Đáp án là A
Lời giải: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ 15 tuổi trở lên.
Câu 29:
Hai bên nam, nữ phải như thế nào đối với hôn nhân trái pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: Với hôn nhân trái pháp luật thì hai bên nam, nữ phải chấm dứt.
Câu 30:
Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên
Đáp án là B
Lời giải: Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn.
Câu 31:
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là
Đáp án là A
Lời giải: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là nguyên tắc.
Câu 32:
Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là
Đáp án là B
Lời giải: Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là kết hôn trái pháp luật.
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Đảm bảo quyền lợi cho người chồng và con trai trưởng trong gia đình không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 34:
Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về
Đáp án là D
Lời giải: Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về tất cả các thành viên trong gia đình.
Câu 35:
Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
Đáp án là A
Lời giải: Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 36:
Trước khi kết hôn, anh A gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này là tại sản của ai dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Trước khi kết hôn, anh A gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này là tại sản của anh A, vì tài sản chung chỉ xác lập sau khi vợ chồng đã kết hôn.
Câu 37:
A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
Đáp án là A
Câu 38:
Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là
Đáp án là A
Lời giải: Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
Câu 39:
Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là C
Lời giải: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ tài sản giữa vợ và chồng.
Câu 40:
Anh A sau quá trình tiết kiệm cùng vợ là chị K đã mua một chiếc xe ô tô, nhưng do công việc không thuận lợi nên anh đã tự ý quyết bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung sở hữu tài sản chung về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, vì có hành vi bán tài sản chung mà không có sự chấp thuận của cả hai vợ, chồng.
Câu 41:
Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
Đáp án là B
Lời giải: Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về lựa chọn nơi cư trú.
Câu 42:
Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 43:
Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
Đáp án là A
Lời giải: Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 44:
Anh X bực tức vì vợ mình là H muốn đi học cao học trong khi anh chỉ có bằng cao đẳng nên anh đã bán đất mang tên hai vợ chồng để mua nhà riêng mang tên anh nhằm uy hiếp vợ không được đi học. Bố mẹ anh X là ông bà Z, M khuyên X nên li hôn vì vợ dám học cao hơn chồng. Biết chuyện, U là anh trai của H đã thuê S đánh anh X để bênh vực em gái mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là D
Lời giải: Trong trường hợp trên anh X, ông bà Z, M và anh U đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình khi vi phạm quan hệ nhân thân, tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 45:
Ông F và vợ là bà X sinh được 3 con gái. Dù vậy, ông F vẫn sống như vợ chồng và có trai là D với bà H. Bà X bực tức nên đã đi nhà nghỉ với anh K (đã có vợ) nhiều lần. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp trên, ông F và bà X đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình cụ thể là vi phạm quyền nhân thân, có quan hệ bất chính khi đã có gia đình.
Câu 46:
Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra tòa án, anh H bàn với chị U kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị U có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên G đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh H đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh H và chị U. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Đáp án là C
Lời giải: trong trường hợp này, bà G và con trai anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình khi có hành vi gián tiếp, trực tiếp lăng mạ người trong gia đình, trong khi anh H đã li hôn vợ nên có quyền được kết hôn hợp pháp.
Câu 47:
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm hợp đồng lao động.
Câu 48:
Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua tìm việc làm.
Câu 49:
Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua
Đáp án là B
Lời giải: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua hợp đồng lao động.
Câu 50:
Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
Câu 51:
Lao động nữ được đối xử như thế nào để thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là A
Lời giải: Lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 52:
Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 53:
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là
Đáp án là A
Lời giải: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là hợp đồng lao động.