Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life

Grammar – Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  • 5395 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 48 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Xem đáp án

- Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là he =>speaks, comes: 

=> He  speaks German so well because he comes from Germany.

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy đến từ Đức.


Câu 2:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

The train (leave) _____ at 6:00 tomorrow morning.

Xem đáp án

The train (leave) leaves at 6:00 tomorrow morning.

- Chú ý: khi câu diễn tả một sự việc, chương trình đã được sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cố định, cần dùng thì hiện tại đơn, không dùng thì tương lai đơn ngay cả khi trong câu có những trạng từ của thì tương lai đơn như "tommorrow". 

- Chủ ngữ “the train” là số ít => chia động từ số ít

=> The train leaves at 6.00 tomorrow morning.

Tạm dịch: Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mai.


Câu 3:

Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)

Tomorrow (not/be) _____ Monday.

Xem đáp án

Tomorrow (not/be) is not Monday.

- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ 

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is" 

=> Tomorrow is not Monday.

Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.


Câu 4:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

We usually (read) _____ books, (listen) _____ to music or (watch) _____ TV.

Xem đáp án

We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV.

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.


Câu 5:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Water (boil) ____ at 100oC.

Xem đáp án

Water (boil) boils at 100oC.

Tạm dịch: Nước sôi ở 100oC.

Câu chỉ sự thật hiển nhiên => chia thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S+ V(s/es) + O 

Chủ ngữ “Water” là danh từ không đếm được => động từ thêm s/es

=> Water boils at 100oC.


Câu 6:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

My sister (work) _____ as a nurse for a big hospital.

Xem đáp án

My sister (work) works as a nurse for a big hospital.

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì

- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít

=> My sister works as a nurse for a big hospital.

Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.


Câu 7:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Ice (melt) _____ when it (be) _____ hot.

Xem đáp án

Ice (melt) melts when it (be) is hot.

- Câu chỉ sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

- Chủ ngữ “Ice” và “it” là chủ ngữ số ít

=> Động từ “melt” và “be” phải chia ở dạng số ít

=> Ice melts when it is hot.

Tạm dịch: Khi trời nóng thì băng tan chảy.


Câu 8:

Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)

It (not/rain) _____ much in the hot season here.

Xem đáp án

It (not/rain) does not rain much in the hot season here.

- Câu chỉ thực tế ở hiện tại => hiện tại đơn

- Chủ ngữ “it” là số ít

=> Động từ “rain” phải chia ở dạng số ít

=> It does not rain much in the hot season here.

Tạm dịch: Ở đây vào mùa nóng không có nhiều mưa.


Câu 9:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

I (go) _____ to the cinema with my friends tomorrow evening.

Xem đáp án

I (go) am going to the cinema with my friends tomorrow evening.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “I” số ít => chia tobe là "am"

=> I am going to the cinema with my friends tomorrow evening.

Tạm dịch: Tối mai tôi sẽ đi xem phim với các bạn của mình.


Câu 10:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

We (have) _____ a party next Sunday. Would you like to come?

Xem đáp án

We (have) are having a party next Sunday. Would you like to come?

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều

=> We are having a party next Sunday. Would you like to come? 

Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!


Câu 11:

Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)

My parents (not/come) _____ here in two hours.

Xem đáp án

My parents (not/come) are not coming here in two hours.

- Trạng từ “in two hours” (trong 2 giờ tới)

- Câu diễn tả hành động mang nghĩa tương lai có kế hoạch trước => hiện tại tiếp diễn

- Chủ ngữ “my parents” số nhiều => chia tobe số nhiều

=> My parents are not coming here in two hours.

Tạm dịch: Cha mẹ tôi sẽ không đến trong hai giờ đồng hồ nữa.


Câu 12:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

My daughter (study) _____ in Japan next month.

Xem đáp án

My daughter (study) is studying in Japan next month.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít

=> My daughter is studying in Japan next month.

Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.


Câu 13:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

The (build) ____ a new school next year.

Xem đáp án

The (build) are building a new school next year.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “they” số nhiều => chia tobe số nhiều

=> They are building a new school next year.

Tạm dịch: Năm tới họ sẽ xây một ngôi trường mới.


Câu 14:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

He (always/mess up) _____ in his room.

Xem đáp án

He (always/mess up) is always messing up in his room.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít

=> He is always messing up in his room.

Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn


Câu 15:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

_____ you _____ (watch) TV? No, we _____ (study).

Xem đáp án

Are you watching (watch) TV? No, we are studying (study).

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều

=> Are you watching TV? - No, we are studying.

Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.


Câu 16:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Her husband (constantly/not/come) ________ back home early.

Xem đáp án

Her husband (constantly/not/come) isn't constantly coming back home early.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ như always, constantly, continuously, forever để diễn tả sự phàn nàn, bực mình, nói đến những hành động xảy ra không mong đợi.

- Chủ ngữ “her husband” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Her husband isn’t constantly coming back home early.

Tạm dịch: Chồng cô ấy không thường xuyên về nhà sớm.


Câu 17:

Fill in the blank with the correct form of verbs (no abbreviations)

Her children (always/not/visit) _____ her at weekend.

Xem đáp án

Her children (always/not/visit) are not always visiting her at weekend.

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì 

- Chủ ngữ “her children” là số nhiều =>  dùng tobe là "are"

=> Her children are not always visiting  her at weekend.

Tạm dịch: Các con của bà ấy không phải lúc nào cũng đến thăm bà vào cuối tuần.


Câu 18:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

At the moment, I (read) _____ a look and my brother (watch) _____ TV.

Xem đáp án

At the moment, I (read) am reading a look and my brother (watch) is watching TV.

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.

Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.


Câu 19:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah (be) ________ in her room. She (do) _______________ her homework.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.


Câu 20:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Now we (lie)_________ on the beach. The weather (be)_______ great!

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!


Câu 21:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

She (always/leave)___________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who she (think)______I (be)_____? Her maid?

Xem đáp án

Đáp án: A

-Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

-Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

-Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn

=>She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?


Câu 22:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

My brothers (constantly/ borrow)____________my clothes without asking me, which (make)______ me angry.

Xem đáp án

Đáp án: C

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn.

=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.

Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.


Câu 23:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

My son  (constantly/ make)______ noise, so I (not/ focus)______ on my work at home.

Xem đáp án

Đáp án: B

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my son” là số ít => chia tobe số ít

- Vế sau diễn tả sự việc, thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

=> My son  is constantly making noise, so I don't focus on my work at home.

Tạm dịch: Con trai tôi liên tục làm ồn, vì vậy tôi không tập trung vào công việc ở nhà được.


Câu 24:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Everyday, my father (get up)_________________at 5.00 a.m, but today he (get up) __________________ at 6.00 am.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn

=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.


Câu 25:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

Linda (go)__________________to the bookshop now because she (want) ___________to buy some books for her friends.

Xem đáp án

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn, vế sau diễn tả một thực tế ở hiện tại là cô ấy muốn làm gì đó => chia thì hiện tại đơn

=>Linda is going to the bookshop now because she wants to buy some books for her friends.

Tạm dịch: Ngay bây giờ Linda đang đi đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua một ít sách cho của mình.


Câu 26:

Fill in the blank with the correct form of verbs.

My brother (not live)____________________in New York, he (live)_______________ in London.

Xem đáp án

- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “my brother” là số ít => chia động từ số ít

=> My brother doesn't live in New York, he lives in London.

Tạm dịch: Anh trai tôi không sống ở New York, anh ấy sống ở Luân Đôn.


Câu 27:

Fill in the blank with the correct form of verbs. Margaret (not/go)__________ to Dave’s party on Wednesday because she (be)__________on holiday.

Xem đáp án

- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => không chia thì hiện tại đơn

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.

=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.

Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.

 


Câu 28:

Choose the best answer to fill in the blank.

He   _________German so well because he ________from Germany.

Xem đáp án

Câu chỉ sự việc ở hiện tại

Chủ ngữ “he” là số ít

Động từ “speak”  và “come” phải chia ở dạng số ít

=> He  speaks German so well because he comes from Germany.

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Choose the best answer to fill in the blank.

We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều

=> We are having a party next Sunday. Would you like to come? 

Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Choose the best answer to fill in the blank.

My sister   ________as a nurse for a big hospital.

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì

- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít

=> My sister works as a nurse for a big hospital.

Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

Xem đáp án

- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"

=> Tomorrow is Monday.

Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Choose the best answer to fill in the blank.

____________ you ______ TV? No, we _______.

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều

=> Are you watching TV? - No, we are studying.

Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Choose the best answer to fill in the blank.

My daughter ________in Japan next month.

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít

=> My daughter is studying in Japan next month.

Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Choose the best answer to fill in the blank.

He ________ in his room.

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít

=> He is always messing up in his room.

Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

Choose the best answer to fill in the blank.

At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.

Xem đáp án

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.

Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 37:

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

Xem đáp án

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 38:

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

Xem đáp án

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Đáp án cần chọn là: A


Câu 39:

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

Xem đáp án

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 40:

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

Xem đáp án

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn

chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does

=> She  is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 41:

Choose the best answer to fill in the blank.

Now I _____the cooking while my sisters ________ piano.

Xem đáp án

Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.

Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 42:

Choose the best answer to fill in the blank.

Margaret _____ to Dave’s party on Wednesday because she ______on holiday.

Xem đáp án

- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => không chia thì hiện tại đơn

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.

=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.

Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 43:

Choose the best answer to fill in the blank.

My brother _______in New York, he _______ in London.

Xem đáp án

- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “my brother” là số ít => chia động từ số ít

=> My brother doesn't live in New York, he lives in London.

Tạm dịch: Anh trai tôi không sống ở New York, anh ấy sống ở Luân Đôn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 44:

Choose the best answer to fill in the blank.

Linda ______ to the bookshop now because she ______ to buy some books for her friends.

Xem đáp án

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn, vế sau diễn tả một thực tế ở hiện tại là cô ấy muốn làm gì đó => chia thì hiện tại đơn

=>Linda is going to the bookshop now because she wants to buy some books for her friends.

Tạm dịch: Ngay bây giờ Linda đang đi đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua một ít sách cho của mình.  

Đáp án cần chọn là: C


Câu 45:

Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am

Xem đáp án

Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn

=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 46:

Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.

Xem đáp án

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn.

=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.

Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 47:

Choose the best answer to fill in the blank.

My son  _____ noise, so I ______ on my work at home.

Xem đáp án

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my son” là số ít => chia tobe số ít

- Vế sau diễn tả sự việc, thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

=> My son  is constantly making noise, so I don't focus on my work at home.

Tạm dịch: Con trai tôi liên tục làm ồn, vì vậy tôi không tập trung vào công việc ở nhà được.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay