Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 10: Ecotourism

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 10: Ecotourism

Kiểm tra – Unit 10

  • 2561 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer to complete each sentence.

You can climb up Mount McKinley, the highest peak in North America, to explore the rest of Denali National Park in Alaska, and view some ______ wildlife.

Xem đáp án

Đáp án: D

excited (adj): phấn khích

amazed (adj): ngạc nhiên

interested (adj): thích thú, quan tâm

spectacular (adj): kỳ vĩ, ngoạn mục

Tính từ có đuôi “ed” thường được dùng để chỉ cảm xúc của con người.

=> You can climb up Mount McKinley, the highest peak in North America, to explore the rest of Denali National Park in Alaska, and view some spectacular wildlife.

Tạm dịch: Bạn có thể leo lên Núi McKinley, đỉnh núi cao nhất ở Bắc Mỹ, để khám phá phần còn lại của Vườn Quốc gia Denali ở Alaska, và ngắm nhìn một số động vật hoang dã kỳ vĩ.


Câu 2:

Choose the best answer to complete each sentence.

The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most______ tourism industries in the USA.

Xem đáp án

Đáp án: B

safe (adj): an toàn

sustainable (adj): bền vững

natural (adj): tự nhiên

environmental (adj): môi trường

=> The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most sustainable tourism industries in the USA.

Tạm dịch: Vùng hoang dã rộng lớn của Alaska mang lại nhưng cơ hội du lịch sinh thái không thể tin được, và là một trong những ngành du lịch bền vững nhất ở Mỹ.


Câu 3:

Choose the best answer to complete each sentence.

Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who ______  the natural resources of the area, taking as much as they want.

Xem đáp án

Đáp án: C

leave (v): rời khỏi

decrease (v): giảm

deplete (v): làm cạn kiệt

lower (v): làm giảm đi

=> Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who deplete the natural resources of the area, taking as much as they want.

Tạm dịch: Người dân có thể cạnh tranh với các công ty khai thác và đánh bắt cá thương mại, người làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của khu vực, muốn bao nhiêu lấy bấy nhiêu.


Câu 4:

Choose the best answer to complete each sentence.

The Mekong Delta is an extraordinary place that______ international tourism.

Xem đáp án

Đáp án: A

attract (v): thu hút

persuade (v): thuyết phục

offer (v): cung cấp

consider (v): cân nhắc

=> The Mekong Delta is an extraordinary place that attracts international tourism.

Tạm dịch: Đồng bằng sông Cửu Long là một nơi đặc biệt thu hút du lịch quốc tế.


Câu 5:

Choose the best answer to complete each sentence.

The areas are very______ for tourists who love to study and discover.

Xem đáp án

Đáp án: C

successful (adj): thành công

aware (of something) (adj): nhận thức được

suitable (for something/somebody) (adj): phù hợp

available (adj): sẵn sàng để dùng

=> The areas are very suitable for tourists who love to study and discover.

Tạm dịch: Các khu vực này rất thích hợp cho những du khách thích học tập và khám phá.


Câu 6:

Choose the best answer to complete each sentence.

The gardens and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism ______ of the region.

Xem đáp án

Đáp án: B

sight (n): cảnh tượng (để lại ấn tượng)

destination (n): điểm đến

view (n): quang cảnh nhìn từ một vị trí

scene (n): quang cảnh

=> The gardens and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism destination of the region.

Tạm dịch: Các khu vườn và đảo nhỏ gần sông Tiền và sông Hậu là điểm đến du lịch sinh thái hấp dẫn của khu vực.


Câu 7:

Choose the best answer to complete each sentence.

The National Park is open to all visitors who undertake______ the rules.

Xem đáp án

Đáp án: A

obey (v): tuân theo

break (v): phá vỡ

violate (v): vi phạm

consider (v): cân nhắc

=> The National Park is open to all visitors who undertake to obey the rules.

Tạm dịch: Vườn quốc gia mở cửa cho tất cả du khách thực hiện tuân thủ các quy tắc.


Câu 8:

Choose the best answer to complete each sentence.

If they build a five-star hotel there, the heritage population ______ from view.

Xem đáp án

Đáp án: B

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p

=> If they build a five-star hotel there, the heritage population will be hidden from view.

Tạm dịch: Nếu họ xây dựng một khách sạn năm sao ở đó, di sản sẽ được ẩn khỏi tầm nhìn.


Câu 9:

Choose the best answer to complete each sentence.

There has been a ______ increase in the number of tourists visiting the city since the museum was opend.

Xem đáp án

Đáp án: B

fast (adj): nhanh (tốc độ di chuyển/vận tốc)

Dịch: Số lượng khách du lịch đến thăm thành phố tăng nhanh kể từ khi bảo tàng đi vào hoạt động.

rapid (adj): nhanh (mức độ thay đổi)

quick (adj): nhanh (tiến độ thực hiện/hoàn thành)

large (adj): lớn

=> There has been a rapid increase in the number of tourists visiting the city since the museum was opend.

Dịch: Số lượng khách du lịch đến thăm thành phố tăng nhanh kể từ khi bảo tàng đi vào hoạt động.


Câu 10:

Choose the best answer to complete each sentence.

The show Captain Bob's Adventure Children is available now. If children of all ages ______ it, they______part in an airboat ride and an interactive reptile show

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> The show Captain Bob's Adventure Children is available now. If children of all ages enjoy it, they will take part in an airboat ride and an interactive reptile show.

Tạm dịch: Chương trình Thiếu nhi phiêu lưu cùng thuyền trưởng Bob hiện đã có. Nếu trẻ em ở mọi lứa tuổi thích nó, chúng sẽ được tham gia vào chuyến đi bằng máy bay và một chương trình tương tác với các loài bò sát.


Câu 11:

Choose the best answer to complete each sentence.

According to the weather forecast, it will be fine at the weekend. If the weather ______ fine, we______ on camping at the weekend.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> According to the weather forecast, it will be fine at the weekend. If the weather is fine, we will go on camping at the weekend.

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, cuối tuần này trời đẹp. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần.


Câu 12:

Choose the best answer to complete each sentence.

After lunch, we take a short walk to the elephant camp______ you will enjoy an exciting elephant riding.

Xem đáp án

Đáp án: C

Ở đây cụm từ cần thay thế là “the elephant camp” (trại voi)

=> Sử dụng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ: where you will enjoy an exciting elephant riding

=> After lunch, we take a short walk to the elephant camp where you will enjoy an exciting elephant riding.

Tạm dịch: Sau bữa trưa, chúng tôi đi bộ một đoạn ngắn đến trại voi, nơi bạn sẽ được tham gia những cuộc cưỡi voi thú vị.


Câu 13:

Choose the best answer to complete each sentence.

If you ______ to Pak Ou Caves in Laos, you ______ thousands of Buddha images and statues which have been deposited here over centuries.

Xem đáp án

Đáp án: B

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> If you go to Pak Ou Caves in Laos, you will see thousands of Buddha images and statues which have been deposited here over centuries.

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến Hang Pak Ou ở Lào, bạn sẽ thấy hàng ngàn bức tranh và tượng Phật đã được lưu giữ ở đây qua nhiều thế kỷ.


Câu 14:

Choose the best answer to complete each sentence.

Local people can't see the benefits of ecotourism in their region. If ecotourism ______ their lives by creating new job opportunities, they ______ a more active role in the conservation.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> Local people can't see the benefits of ecotourism in their region. If ecotourism improves their lives by creating new job opportunities, they will play a more active role in the conservation.

Tạm dịch: Người dân địa phương không thể thấy được lợi ích của du lịch sinh thái trong khu vực của họ. Nếu du lịch sinh thái cải thiện cuộc sống của họ bằng cách tạo ra cơ hội việc làm mới, họ sẽ đóng một vai trò tích cực hơn trong việc bảo tồn.


Câu 15:

Choose the best answer to complete each sentence.

If visitors______ their holiday in Hawaii, they ______ in typical ecotourism activities, such as whale watching, kayaking, surfing, snorkelling, scuba diving, and boating.

Xem đáp án

Đáp án: B

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> If visitors spend their holiday in Hawaii, they will participate in typical ecotourism activities, such as whale watching, kayaking, surfing, snorkelling, scuba diving, and boating.

Tạm dịch: Nếu du khách dành kỳ nghỉ ở Hawaii, họ sẽ tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái điển hình, chẳng hạn như ngắm cá voi, chèo thuyền kayak, lướt sóng, lặn với ống thở, lặn với bình dưỡng khí và chèo thuyền.


Câu 16:

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

If you are not careful, you will cut yourself with that knife.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

(Điều kiện có thật: Cẩn thận => không bị đứt tay)

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Unless = If … not: trừ khi => mệnh đề đi sau “unless” phải ở dạng khẳng định

=> Câu C, D sai về nghữ pháp.

Tạm dịch: If you are not careful, you will cut yourself with that knife.

A. Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ bị đứt tay bởi con dao đó.

B. Nếu bạn cẩn thận, bạn sẽ bị đứt tay bởi con dao đó.

=> Câu B sai về nghĩa.


Câu 17:

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

I don’t have enough money with me now; otherwise I would buy that coat.

Xem đáp án

Đáp án:B

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

(Thực tế: Tôi không có đủ tiền >< Giả định: Nếu tôi có đủ tiền)

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Tạm dịch: Bây giờ tôi không có đủ tiền; bằng không tôi sẽ mua cái áo đó.

A. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ mua cái áo đó.

B. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cái áo đó.

C. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ không mua cái áo đó.

D. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua cái áo đó.

=> Câu A, C, D sai về nghĩa.


Câu 18:

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

(Thực tế: Anh ấy không rời khỏi ngay lập tức >< Giả định: Nếu anh ấy rời khỏi ngay lập tức)

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Bởi vì anh ta không rời đi ngay lập tức, tôi gọi một cảnh sát.

A. Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi đã không gọi cảnh sát.


Câu 19:

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

If today is Sunday, the pupils could go swimming.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

(Thực tế: Hôm nay không phải là Chủ nhật >< Giả định: Nếu hôm nay là Chủ nhật)

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Hôm nay không phải là Chủ nhật, vì vậy học sinh không thể đi bơi.

A. Nếu hôm nay là Chủ nhật, học sinh có thể đi bơi.


Câu 20:

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

 Stop talking or you won’t understand the lesson.

Xem đáp án

Đáp án: A

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

(Điều kiện có thật: Nếu không dừng nói chuyện => sẽ không hiểu bài)

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> Câu B, C, D sai về nghữ pháp.

Tạm dịch: Ngừng nói chuyện nếu không bạn sẽ không hiểu bài học.

A. Nếu bạn không ngừng nói chuyện, bạn sẽ không hiểu bài.


Câu 21:

Error identifications.

The development of transistors made possible it to reduce the size of many electronic devices

Xem đáp án

Đáp án: B

Cấu trúc: make it + adj + to V: làm cho việc gì đó trở nên có tính chất nào đó

possible (adj): có thể

make it possible: làm cái gì đó trở nên có thể

possible it => it possible

=> The development of transistors made it possible to reduce the size of many electronic devices.

Tạm dịch: Sự phát triển của chất bán dẫn làm cho nó có thể làm giảm kích thước của nhiều thiết bị điện tử.


Câu 22:

Error identifications.

My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.

Xem đáp án

Đáp án: C

devoted (to somebody/something): yêu thương, hết lòng

for => to

=> My father is a good family man, completely devoted to his wife and kids.

Tạm dịch: Cha tôi là một người đàn ông của gia đình, toàn tâm toàn ý yêu thương vợ và con.


Câu 23:

Error identifications.

The bus was plenty (A) of people who had spent many a happy hour (B) in the stores doing (C) their (D) Christmas shopping.

Xem đáp án

Đáp án: A

plenty (of something) (đại từ): số lượng lớn (Eg: plenty of eggs/money/time)

Lưu ý: many + a/an + N(số ít) + V(chia ở ngôi số ít) = many + N(số nhiều) + V(chia ở ngôi số nhiều)

plenty => full

=> The bus was full of people who had spent many a happy hour in the stores doing their Christmas shopping.

Tạm dịch: Xe buýt chở đầy những người đã dành khoảng thời gian vui vẻ trong các cửa hàng mua sắm cho dịp Giáng sinh.


Câu 24:

Error identifications.

Weather (A) and geography (B) conditions may determine the type (C) of transportation used (D) in a region

Xem đáp án

Đáp án: B

geography (n): địa lý

geographical (adj): liên quan đến địa lý

geography => geographical

=> Weather and geographical conditions may determine the type of transportation used in a region.

Tạm dịch: Điều kiện thời tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện được sử dụng trong một khu vực.


Câu 25:

Error identifications.

When you talk to (A) the old man, please remember to speak out (B) as (C) he's hard of (D) hearing.

Xem đáp án

Đáp án: B

speak out: tuyên bố, bày tỏ quan điểm một cách công khai

speak up = speak more loudly: nói to hơn

speak out => to speak up / to speak more loudly

=> When you talk to the old man, please remember to speak up as he's hard of hearing.

Tạm dịch: Khi bạn nói chuyện với ông lão, hãy nhớ nói to lên vì ông ấy bị lãng tai.


Câu 26:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

sustainable  /səˈsteɪnəbl/

status /ˈsteɪtəs/

destruction /dɪˈstrʌkʃn/

nature /ˈneɪtʃə(r)/           

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /tʃ/, còn lại là /t/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

deplete /dɪˈpliːt/

device /dɪˈvaɪs/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

challenge /ˈtʃælɪndʒ/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /i:/, còn lại là /i/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/

biogas  /ˈbaɪəʊɡæs/

biology /baɪˈɒlədʒi/

biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /əʊ/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

safari /səˈfɑːri/

camping /ˈkæmpɪŋ/

relax /rɪˈlæks/

natural /ˈnætʃrəl/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành / ɑː/, còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

understand /ˌʌndəˈstænd/

culture /ˈkʌltʃə(r)/

public /ˈpʌblɪk/

scuba-diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành / uː/, còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

cultural /ˈkʌltʃərəl/

national  /ˈnæʃnəl/

numerous /ˈnjuːmərəs/

fantastic /fænˈtæstɪk/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 32:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

sustainable /səˈsteɪnəbl/

beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

traditional /trəˈdɪʃənl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

diversity /daɪˈvɜːsəti/

ecology /iˈkɒlədʒi/

eco-friendly /ˌiːkəʊˈfrendli/

remarkable /rɪˈmɑːkəbl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

awareness /əˈweənəs/

financial  /faɪˈnænʃl/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

reserve /rɪˈzɜːv/

conserve  /kənˈsɜːv/

preserve /prɪˈzɜːv/

desert /ˈdezət/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 36:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

 

Question: Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago

Xem đáp án

famous (adj): nổi tiếng

popular (adj): phổ biến

favorite (adj): yêu thích

current (adj): hiện hành

=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.

Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

 

Question: The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people

Xem đáp án

tool (n): công cụ

baggage (n): hành lý

equipment (n): trang thiết bị

property (n): tài sản

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel …

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch …

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Question:  have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort.

Xem đáp án

way (n): đường

direction (n): hướng

voyage (n): chuyến đi biển

distance (n): khoảng cách

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances  into the countryside and to stay there in greater comfort.

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 41:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Question: Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities

Xem đáp án

Ở đây cụm từ cần thay thế là “a public or privately-owned campsite” (khu vực cắm trại công cộng hoặc tư nhân)

=> Sử dụng trạng từ quan hệ “which” để thay thế cho cụm từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: which has up-to-date facilities.

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities

Tạm dịch: Những người khác, thích ở gần mọi người hơn, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các cơ sở hiện đại

Đáp án cần chọn là: C


Câu 42:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Question: (32) _______ hot showers and swimming pools. 

Xem đáp án

such as = like: ví dụ như

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, like hot showers and swimming pools.

Tạm dịch: Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Question: In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Xem đáp án

wild (adj): hoang dã

natural (adj): tự nhiên

loose (adj): lỏng

free (adj): tự do

=> In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.

Tạm dịch: Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay