IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5: Inventiions

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5: Inventiions

Kiểm tra unit 5

  • 2411 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

Blu – ray  was first commercially _______ in 2006 and it uses a blue laser to read or write data to a disc.

Xem đáp án

performed (ved): được trình diễn

allowed (ved): được cho phép

introduced (ved): được giới thiệu

supplied (ved): được cung cấp

=>Blu–ray was first commercially introduced in 2006 and it uses a blue laser to read or write data to a disc.

Tạm dịch: Blu-ray (đĩa quang DVD) được giới thiệu lần đầu vào năm 2006 và nó sử dụng tia laser màu xanh để đọc hoặc ghi dữ liệu vào đĩa.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer

The Tower Infinity in South Korea is supposed to be the world’s first skyscraper that, for a few hours a day, _______ an unobstructed view of the sky behind it.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Dịch: Tower Infinity ở Hàn Quốc được cho là tòa nhà chọc trời đầu tiên trên thế giới, trong vài giờ mỗi ngày, cung cấp tầm nhìn không bị che khuất về bầu trời phía sau nó.


Câu 3:

Choose the best answer

3-D _______ is used to produce complex tools and components.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Dịch: In 3D được sử dụng để sản xuất các công cụ và thành phần phức tạp


Câu 4:

It is thought that

Google ______ cars may transform the way we move around cities in the future.

Xem đáp án

driving (v): lái xe

driver (n): tài xế

drive (v): lái xe

driverless (adj): không người lái

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng những chiếc xe không người lái của Google có thể biến đổi cách chúng ta di chuyển quanh các thành phố trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Retinal implants are meant to partially restore vision to people who have lost their _____.

Xem đáp án

view (n): tầm nhìn

scene (n): quang cảnh

scenery (n): phong cảnh

sight (n): thị lực

Tạm dịch: Cấy ghép võng mạc là để phục hồi một phần thị lực cho những người đã mất thị lực.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Choose the best answer

Shunpei Yamazaki, a Japanese inventor and physicist, invented the thin-film transistor which is a special kind of transistor made by depositing thin films of a         _______over a piece of glass

Xem đáp án

semiconductor (n): chất bán dẫn                   

semiconductors (n.pl): chất bán dẫn

semiconducting (adj): bán dẫn                       

conductors ( n): người điều khiển

Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “a” nên cần 1 danh từ số ít

=>Shunpei Yamazaki, a Japanese inventor and physicist, invented the thin-film transistor which is a special kind of transistor made by depositing thin films of a  semiconductor over a piece of glass.

Tạm dịch: Shunpei Yamazaki, một nhà phát minh và nhà vật lý người Nhật, đã phát minh ra bóng bán dẫn màng mỏng là một loại bóng bán dẫn đặc biệt được tạo ra bằng cách đặt các màng mỏng của chất bán dẫn trên một mảnh thủy tinh.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

determine /dɪˈtɜːmɪn/              

versatile /ˈvɜːsətaɪl/                 

dynamite /ˈdaɪnəmaɪt/            

profile /ˈprəʊfaɪl/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ɪ/ , còn lại là /aɪ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

fabric /ˈfæbrɪk/                       

laptop /ˈlæptɒp/         

patent /ˈpætnt/                       

patient /'peiʃənt/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /eɪ/ , còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

patent /ˈpætnt/                                   

patient /ˈpeɪʃnt/                       

inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/                      

nation /ˈneɪʃn/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/                    

fastener /ˈfɑːsnə(r)/                 

portable /ˈpɔːtəbl/                               

costly /ˈkɒstli/

Câu B "t" là âm câm, còn lại được phát âm là /t/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

processor /ˈprəʊsesə(r)/

congestion /kənˈdʒestʃən/

tourism /ˈtʊərɪzəm/

assignment /əˈsaɪnmənt/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

multiply /ˈmʌltɪplaɪ/                            

operate /ˈɒpəreɪt/           

calculate /ˈkælkjuleɪt/                         

entertain /ˌentəˈteɪn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

magazine /ˌmæɡəˈziːn/                        

newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/                  

accurate /ˈækjərət/                              

document /ˈdɒkjumənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3 , còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

music /ˈmjuːzɪk/                                  

office  /ˈɒfɪs/              

amount /əˈmaʊnt/                               

anguage /ˈlæŋɡwɪdʒ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

appropriate /əˈprəʊpriət/                                 

information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/        

technology /tekˈnɒlədʒi/                                

communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

almost /ˈɔːlməʊst/                               

machine  /məˈʃiːn/                   

lightning /ˈlaɪtnɪŋ/                               

system /ˈsɪstəm/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2 , còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer

In less than a decade, you will carry a_______laser pen capable of sealing wounds.

Xem đáp án

readable (adj): hay, đọc được                        

comfortable (adj): thoải mái   

portable (adj):  có thể di chuyển được           

capable (adj): có khả năng

=>In less than a decade, you will carry a portable laser pen capable of sealing wounds.

Tạm dịch: Trong vòng chưa đầy một thập kỷ tới, bạn sẽ mang theo một cái bút laser di động có khả năng vá kín vết thương.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose the best answer

Kia Silverbrook from Australia invented Memjet, a high-speed ________ technology, in 2007.

Xem đáp án

colour-printing (adj, n): in màu

=>Kia Silverbrook from Australia invented Memjet, a high-speed colour printing technology, in 2007

Tạm dịch: Kia Silverbrook từ Úc đã phát minh ra Memjet, một công nghệ in màu tốc độ cao, vào năm 2007.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Choose the best answer

Samsung Galaxy Tab  _______ flash player as well as voice and video calls.

Xem đáp án

supports (v): hỗ trợ                            

offers (v): đề nghị                  

displays (v): trưng bày                       

provides (v): cung cấp

=>Samsung Galaxy Tab  supports flash player as well as voice and video calls. 

Tạm dịch: Samsung Galaxy Tab hỗ trợ trình phát flash cũng như các cuộc gọi thoại và video.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

you / operate / printer / make sure / wire / plug in / printer / on

Xem đáp án

Cấu trúc: If + S + HTĐ, S + modal verb + V

A.Unless you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on

Trừ khi bạn muốn vận hành máy in, bạn phải đảm bảo rằng dây đã được cắm và máy in đang bật.

=> đúng cấu trúc, sai nghĩa 

B. You want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.

=> thiếu liên từ nối giữa 2 vế

C. Do you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.

=> sai ngữ pháp vì không có dấu hiệu gì để đảo ngữ

DIf you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.

Nếu bạn muốn vận hành máy in, bạn phải đảm bảo rằng dây đã được cắm và máy in đang bật.

=> đúng nghĩa, đúng cấu trúc "if"

Tạm dịch: Nếu bạn muốn vận hành máy in, bạn phải chắc chắn rằng dây đã được cắm mà máy in đang bật.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Choose the best sentence that can be made from the cues given

you / check / cable connections / computer / printer.

Xem đáp án

AYou must check the cable connections between the computer and the printer => đúng cấu trúc 

B.You must check the cable connections among the computer and the printer => sai cấu trúc: không có "among...and"
C.  As a result, you must check the cable connections between the computer and the printer => thừa "as a result", câu gốc không đề cập đến

D.  Lately, you must check the cable connections between the computer and the printer => thừa "lately", câu gốc không đề cập đến 

Tạm dịch: Bạn phải kiểm tra kết nối của dây cáp máy tính với máy in.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Choose the best sentence that can be made from the cues given

not use / folded papers / in other words / papers / smooth / clean

Xem đáp án

Thức mệnh lệnh dạng phủ định:

Don’t + V – inf: Đừng làm gì, không được làm gì 

A.  Don't use folded papers...=> đúng cấu trúc câu mệnh lệnh. 

B.  Not using folded papers....=> sai cấu trúc 

C.  Not to use folded papers...=> sai cấu trúc 

D.  And not using folded papers... => sai cấu trúc 

Tạm dịch: Đừng sử dụng giấy đã bị nhàu. Nói cách khác, tờ giấy phải phẳng phiu và sạch sẽ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Choose the best sentence that can be made from the cues given

print / file / select / file / double click / printing symbol / computer toolbar

Xem đáp án

A. As print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar

=> sai vì sau "as" là mệnh đề (as + S + V,...)

B. To print a file and then you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar

=> sai cấu trúc, cấu trúc đúng của "to" (để) là :

to/in order to + V + O,  S+ V+O

C. To print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar 

=> đúng cấu trúc "to"

D. For a file printing, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar

=> sai cấu trúc, cấu trúc với "for" là:

For + V-ing +O, S + V +O  => for printing a file,...

Tạm dịch: Để in tài liệu, bạn phải nháy đúp vào biểu tượng in trên thanh công cụ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Choose the best sentence that can be made from the cues given

Remember / not / draw / papers / out of/ when working

Xem đáp án

-remember + (not) to – V: nhớ phải làm gì/ nhớ không được làm gì 

-remember + (not) V –ing: nhớ đã làm gì/ nhớ đã không làm gì 

=>Remember not to draw the papers out of the machine when it is working.

Tạm dịch: Hãy nhớ không rút các giấy tờ ra khỏi máy khi máy đang hoạt động.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Error identification.

Xem đáp án

"oxidizes, a process commonly known as rusting" không phải là mệnh đề vì không ở dạng S+V

"oxidizes" sai vì chủ ngữ là "iron" nên cần chia ở dạng bị động

Chuyển vế câu sai về mệnh đề bằng cách:

oxidizes=> it is oxidized

=>When iron is exposed to water, it is oxidized, a process commonly known as rusting.

Tạm dịch: Khi sắt được tiếp xúc với nước, nó bị oxy hóa, một quá trình thường được gọi là rỉ sét.


Câu 26:

Error identification.

Xem đáp án

Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho “uncommon”

becoming near => becoming nearly

=>In the modern era, face-to-face communication is becoming nearly as uncommon as hand-written letter.

Tạm dịch: Trong thời đại hiện đại, giao tiếp mặt đối mặt đang trở nên không phổ biến gần như thư viết tay.


Câu 27:

Error identification.

Xem đáp án

for => in

in specialized scientific computation: trong lĩnh vực tính toán đặc biệt.

=>Early electronic computers were the size of a large room, and so enormous computing facilities still exist in specialized scientific computation

Tạm dịch: Máy tính điện tử đời đầu bằng có kích thước to bằng một căn phòng lớn, và vì vậy các cơ sở tính toán khổng lồ vẫn tồn tại trong tính toán khoa học chuyên ngành.


Câu 28:

Error identification.

Xem đáp án

Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ “A laptop computer” nên vế sau ta chia động từ “weigh” theo chủ ngữ “A laptop computer”

weighing => weighs

=>A laptop computer, which is a small mobile personal computer, usually weighs from one to three kilograms.

Tạm dịch: Một chiếc máy tính xách tay, là một máy tính cá nhân di động có kích thước nhỏ, thường có trọng lượng từ một đến ba kilôgam.


Bắt đầu thi ngay