Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships

Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships

Grammar – Động Từ Nối - Câu Chẻ

  • 1757 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer:The garden looks _____ since you tidied it up.

Xem đáp án

Đáp án:

good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"

Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

=> The garden looks better since you tidied it up.

Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.

=> Your English is improving. It is getting good.

Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer.He seemed to me a bit _____ today.

Xem đáp án

Đáp án:

bad (adj): tồi tệ, xấu

awfully (adv): kinh khủng

strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ

Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ

=> He seemed to me a bit strange today.

Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

Xem đáp án

Đáp án:

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.

=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.

Xem đáp án

Đáp án:

- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”

- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V

=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.

Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. 

=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.

Xem đáp án

Đáp án:

- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu

- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.

Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Choose the best answer.The boy scored the goal for his team.

=> _______ that the boy scored the goal.

Xem đáp án

Đáp án:

- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật

- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”

- Công thức:  It + was + O (vật) + that + S + V.

=> It was for his team that the boy scored the goal.

Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.

=> ________ that a South Korean often holds during a date.

Xem đáp án

Đáp án:

Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"

- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.

- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + O (vật)+ that + S + V.

=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.

Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

Xem đáp án

Đáp án:

- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.

Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose the best answer.The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng

cautiously (adv): một cách cẩn thận

=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.

Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.


Câu 12:

Choose the best answer.He did not come and she looked rather _____.

Xem đáp án

Đáp án:

worry (v): lo lắng

worrier (n): người hay lo lắng

worried - worrying (adj): lo lắng

- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.

- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"

=> He did not come and she looked rather worried.

Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over.

Xem đáp án

Đáp án:

happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc

happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn

Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ

=> I'll feel happy when my exams are over.

Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat and said that he was not hungry.

Xem đáp án

Đáp án:

bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ

good (adj) - well (adv): tốt

Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ

=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.

Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose the best answer.The situation looks _______. We must do something.

Xem đáp án

Đáp án:

good (adj) - well (adv): tốt ><  bad (adj) – badly (adv): tồi tệ

Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was

Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính

=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.

Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was    

phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ

=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.           

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is

cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên

=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.

Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was

Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì

Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.

=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.

Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is

Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì

=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.

Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay