Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 7: Further Education

Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 7: Further Education

Grammar – Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

  • 2595 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer to complete the sentence.She will find another job next month. She ______ English in this centre for 5 year.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Choose the best answer to complete the sentence.I ________ Mark for hours and hours and he hasn't answered. I'm really angry with him!

Xem đáp án

Đáp án:

hours and hours: hàng giờ đồng hồ

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

=> I have been calling Mark for hours and hours and he hasn't answered. I'm really angry with him!

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Mark hàng giờ đồng hồ rồi và anh ta chưa trả lời. Tôi thực sự tức giận.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer to complete the sentence.I _______ of buying new bicycle for my son. He ______ an old one since he was in secondary school. I _____ it several times.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “think, use” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh số lần hành động được lặp đi lặp lại. Ở đây hành động “fix” được lặp lại nhiều lần (several times).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been thinking of buying new bicycle for my son. He has been using an old one since he was in secondary school. I have fixed it several times.

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Choose the best answer to complete the sentence.Don’t disturb her, she _____ her homework. She _____ for 2 hours.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + Vp2

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Choose the best answer to complete the sentence.I _______ in this company for 2 years. During that time, I ______ a lot of English people.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “work” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

“Already” (đã) dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi trong thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been working in this company for 2 years. During that time, I have already met a lot of English people.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong công ty này được 2 năm. Trong thời gian đó, tôi đã gặp rất nhiều người Anh.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Choose the best answer to complete the sentence.How long _______ in Da Nang? – I _______ there for 3 months.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> How long have you been staying in Da Nang?

– I have been living there for 3 months.

Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer to complete the sentence.She ______ yet. I _____ her for half an hour. Have the film started?

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?

Tạm dịch: Cô ấy vẫn chưa đến. Tôi đã chờ hơn nửa tiếng đồng hồ rồi. Bộ phim bắt đầu chưa?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

We(wait)______for her for 30 mitutes

Xem đáp án

Đáp án: have been waiting 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.


Câu 9:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She(go)_____out since 5 a.m

Xem đáp án

Đáp án: has been going

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: since 5 a.m

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã ra ngoài từ 5 giờ sáng


Câu 10:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

They(not eat)______anything all the morning

Xem đáp án

Đáp án: haven’t been eating

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the morning

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng.


Câu 11:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

The street is full of water because it(rain)_____for 3 hours.

Xem đáp án

Đáp án: has been raining

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 3 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.


Câu 12:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She looks very exhausted because she(work)_____all night

Xem đáp án

Đáp án: has been working 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all night

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving


Câu 13:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

I(read)______this book since last night

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> I have been reading this book since last night.

Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm.


Câu 14:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She(chat)_____ with her friend all the day

Xem đáp án

Đáp án: has been chatting

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the day

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.


Câu 15:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She(talk)_____on the phone for hours

Xem đáp án

Đáp án: has been talking

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.


Câu 16:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She (cycle)_______for 2 hours and  she is very tired now

Xem đáp án

Đáp án: has been cycling

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 2 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.


Câu 17:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

We (not write)______to each other for 6 months

Xem đáp án

Đáp án: haven’t been writing 

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Chúng tôi đã không viết thư cho nhau trong 6 tháng.


Câu 18:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

I( think)________of  buying new bicycle for my son. He(use)______ an old one since he was in secondary school. I (fix)______ it several times.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “think, use” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh số lần hành động được lặp đi lặp lại. Ở đây hành động “fix” được lặp lại nhiều lần (several times).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been thinking of buying new bicycle for my son. He has been using an old one since he was in secondary school. I have fixed it several times.

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.


Câu 19:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She is sleeping. She (sleep)_________ since you went out.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

She is sleeping. She has been sleeping since you went out.

Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.


Câu 20:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She (not arrive)_____ yet. I (wait)_____ her for half an hour._____the film (start)_____?

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.


Câu 21:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

How long_____you (stay) in Da Nang? – I (live)_______ there for 3 months. I (finish)______ an English course.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh kết quả của hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “finish” (kết thúc).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

How long have you been staying in Da Nang? – I have been living there for 3 months. I have finished an English course.

Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. Tôi đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh.


Câu 22:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

I (work)____ in this company for 2 years. During that time, I (already meet)_____ a lot of English people.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “work” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

“Already” (đã) dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi trong thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

I have been working in this company for 2 years. During that time, I have already met a lot of English people.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong công ty này được 2 năm. Trong thời gian đó, tôi đã gặp rất nhiều người Anh.


Câu 23:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

The rain (just stop)_____ I (not go)______ to the market yet because of the rain.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

The rain has just stopped I have not gone to the market yet because of the rain.

Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.


Câu 24:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She will find another job next month. She (teach)_____ English in this centre for 5 year.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.


Câu 25:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

They( just join)_____ the club

Xem đáp án

Đáp án:

Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: trạng từ "just": vừa mới

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> They have just joined the club.

Tạm dịch: Họ vừa gia nhập câu lạc bộ.


Câu 26:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

She is so tired. She (arrange)_____ the seats for all the people.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> She is so tired. She has arranged the seats for all the people.

Tạm dịch: Cô ấy rất mệt mỏi. Cô ấy đã sắp xếp chỗ ngồi cho tất cả mọi người.


Câu 27:

Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.

Don’t disturb her, she (not finish)_____ her homework. She (study)_____ for 2 hours.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + V.p.p

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.


Câu 28:

Choose the best answer to complete the sentence.The street is full of water because it ______for 3 hours.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 3 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> The street is full of water because it has been raining for 3 hours.

Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Choose the best answer to complete the sentence.She looks very exhausted because she _______ all night.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all night

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She looks very exhausted because she has been working all night.

Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì đã làm việc suốt đêm rồi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Choose the best answer to complete the sentence.He ______ on the phone for hours.

Xem đáp án

Đáp án:

TThì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> He has been talking on the phone for hours.

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Choose the best answer to complete the sentence.She _______ for 2 hours and she is very tired now.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 2 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She has been cycling for 2 hours and she is very tired now.

Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Choose the best answer to complete the sentence.She is sleeping. She ______ since you went out.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She is sleeping. She has been sleeping since you went out.

Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 33:

Choose the best answer to complete the sentence.Amanda ________ lunch, so she'll come and see us now.

Xem đáp án

Đáp án:

Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc (already: đã rồi => hiện tại hoàn thành)

Cấu trúc: S + has/have already + Vp2

=> Amanda has already had lunch, so she'll come and see us now.

Tạm dịch: Amanda đã ăn trưa rồi, nên cô ấy sẽ đến và gặp chúng tôi bây giờ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Choose the best answer to complete the sentence.The rain_______ . I _______ to the market yet because of the rain.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> The rain has just stopped. I have not gone to the market yet because of the rain.

Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

Choose the best answer to complete the sentence.John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

Xem đáp án

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “work” chưa kết thúc.

=> John has been working for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

Tạm dịch: John đã làm việc cho chính phủ từ khi tốt nghiệp đại học Harvard. Cho đến gần đây, anh ấy vẫn thích công việc, nhưng bây giờ anh ấy đang nói về kế hoạch nghỉ hưu.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay