Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA
Năm |
Số dân (nghìn người) |
Tỉ lệ gia tăng (%) |
1990 |
66.016,7 |
1,92 |
1994 |
70.824,5 |
1,69 |
2000 |
77.630,9 |
1,35 |
2004 |
81.437,7 |
1,20 |
2008 |
83.313,0 |
1,12 |
2015 |
85.122,3 |
1,07 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1990 – 2015?
A. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm.
B. Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.
C. Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường.
D. Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.
Đáp án B
Quan sát bảng số liệu ta thấy giai đoạn 1990 – 2015:
- Quy mô dân số nước ta tăng lên nhanh và liên tục: từ 66016,7 nghìn người lên 85122,3 nghìn người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm liên tục từ 1,92% xuống 1,07%.
=> Như vậy gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng nhanh.
Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là