480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay
480 Câu trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay (P12)
-
13732 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc
Đáp án A
Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa do phù sa của các con sông lớn bồi đắp nên thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi cho trồng cây lúa nước. Ví dụ: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Mê Nam, đồng bằng sông Hồng -> là những vựa lúa lớn của khu vực Đông Nam Á.
Câu 2:
Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với
Đáp án C
Do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên thời gian qua mức gia tăng dân số nước ta có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. (sgk Địa 12 trang 68)
=> Nhận xét gia tăng dân số nước ta giảm nhanh là không đúng.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?
Đáp án C
Vùng núi Đông Bắc nước ta bao gồm các dãy núi có hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 4:
Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là
Đáp án B
Dấu hiệu: biểu đồ miền, đơn vị %.
Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên.
=> Biểu đồ đã cho thể hiện: sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 1995 – 2014.
Câu 5:
Cho biểu đồ: Diện tích gieo trồng lúa của nước ta
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án B
Khu vực miền núi không có biển nên không thể phát triển ngành hải sản.=> hải sản không phải là thế mạnh của khu vực miền núi.
Câu 6:
Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực miền núi?
Đáp án B
Khu vực miền núi không có biển nên không thể phát triển ngành hải sản.=> hải sản không phải là thế mạnh của khu vực miền núi.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, năm 2007 các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là: Lan Tây, Lan Đỏ, Tiền Hải (kí hiệu hình thang màu trắng).
Câu 8:
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là
Đáp án A
Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay (89 người/km2 năm 2006).
Câu 9:
Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là
Đáp án A
Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là từ sông Hồng đến sông Cả.
Câu 10:
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
Đáp án B
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh An Giang, sản lượng cá nuôi năm 2005 là khoảng 179 nghìn tấn. (sgk Địa 12 trang 103).
Câu 11:
Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á không phải là
Đáp án C
- Xác định từ khóa: đặc điểm xã hội.
=> Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á: các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, phong tục, tập quán có nhiều nét tương đồng.
- Tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn thấp là đặc điểm về dân cư của Đông Nam Á, không phải là đặc điểm xã hội (sgk Địa 11 trang 101)
Câu 12:
Bộ phận được coi như phần đất liền của nước ta là vùng
Đáp án B
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định được trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa.
Câu 14:
Đặc điểm không đúng về lãnh hải của nước ta là
Đáp án A
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, ở phía trong đường cơ sở. Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí, ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển => nhận xét B, C, D đúng.
Kéo dài đến độ sâu 200m ngoài khơi là đặc điểm của vùng thềm lục địa (sgk Địa 12 trang 15)
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA
Năm |
Số dân (nghìn người) |
Tỉ lệ gia tăng (%) |
1990 |
66.016,7 |
1,92 |
1994 |
70.824,5 |
1,69 |
2000 |
77.630,9 |
1,35 |
2004 |
81.437,7 |
1,20 |
2008 |
83.313,0 |
1,12 |
2015 |
85.122,3 |
1,07 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1990 – 2015?
Đáp án B
Quan sát bảng số liệu ta thấy giai đoạn 1990 – 2015:
- Quy mô dân số nước ta tăng lên nhanh và liên tục: từ 66016,7 nghìn người lên 85122,3 nghìn người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm liên tục từ 1,92% xuống 1,07%.
=> Như vậy gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng nhanh.
Câu 16:
Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
Đáp án C
Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam (dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn Bắc…) và hướng vòng cung (các cánh cung vùng núi Đông Bắc).
Câu 17:
Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
Đáp án A
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay có xu hướng giảm. (sgk Địa lí 11 trang 101)
Câu 18:
Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là
Đáp án B
Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là: rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng
- Rừng phòng hộ: gồm các cánh rừng đầu nguồn, rừng chắn cát ven biển…
- Rừng sản xuất gồm các cánh rừng trồng như rừng keo, rừng cao su, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông…có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Rừng đặc dụng bao gồm các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, có vai trò bảo tồn và phát triển sinh vật tự nhiên, các động thực vật quý hiếm.
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án D
Đồng bằng ven biển miền Trung không có nhiều sông ngòi, chỉ có một số con sông ngắn, nhỏ chạy hướng đông tây như sông Chu, sông Mã, sông Thu Bồn….
=> Nhận xét bề mặt địa hình bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc là không đúng.
Câu 20:
“2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
Đáp án C
Đồng bằng sông Cửu Long có tới 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn phân bố ở ở các vùng trũng Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau (đất phèn) và phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan (đất mặn).
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50% là: Bạc Liêu và Cà Mau (kí hiệu nền màu hồng đậm nhất).
Câu 22:
Gia tăng dân số của nước ta giảm thời gian gần đây, chủ yếu do
Đáp án D
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm trong thời gian gần đây.
Câu 23:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
Đáp án B
Vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,cụ thể:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng nhiệt lớn, tiếp giáp biển đông nên được cung cấp một lượng ẩm lớn khiến cây cối sinh trưởng xanh tốt quanh năm, trong năm nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của hai mùa gió là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
- Các thành phần tự nhiên như địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật cũng biểu hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: địa hình bị xâm thực mạnh vùng đồi núi, đất feralit đỏ vàng đặc trưng, sông nhiều nước và phù sa, chế độ nước theo mùa; tiêu biểu là hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh…
Câu 24:
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta
Đáp án C
Có 4 ngư trường trọng điểm của nước ta gồm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang => ngư trường Thanh Hóa – Nghệ An không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta.
Câu 25:
: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,3 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án B
Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)
=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện
=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.
Câu 26:
Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do
Đáp án D
- Xác định từ khóa: năng suất lúa, thâm canh là biện pháp gắn liền với tăng năng suất.
Năng suất lúa nước ta tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu nhờ áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất (sử dụng phân bón, giống lúa tốt, các biện pháp thủy lợi…) nhằm đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất canh tác, đồng thời sử dụng nhiều giống cao sản lúa mới cho năng suất cao.
Câu 27:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Đáp án C
Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác, cụ thể:
- Cung cấp nguyên lệu cho công nghiệp chế biến, đem lại nguồn nông sản có giá trị xuất khẩu lớn thu nhiều ngoại tệ (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều), một số loại cây có vị thứ hàng đầu trên thế giới (hồ tiêu, điều, cà phê).
- Trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp lâu năm giúp thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
Câu 28:
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Đáp án A
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
=> Đồng bằng sông Hồng có nguồn nguyên liệu phong phú (đây là vựa lúa lớn thứ 2 cả nước, gần vùng nguyên liệu dồi dào là Trung du miền núi Bắc Bộ), đây cũng là khu vực tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước -> đem lại thị trường tiêu thụ rộng lớn. Do vậy công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh ở khu vực này.
Câu 29:
Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?
Đáp án C
Mật độ dân số cao nhất cả nước là đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Hồng, đây không phải là đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ (bảng so sánh trang 107, 108 sgk Địa lí 12).
Câu 30:
Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là
Đáp án C
Ngành chăn nuôi nước ta mang lại hiệu quả chưa ổn định, nguyên nhân là
- Trước hết là do dịch bệnh bùng phát và lây lan trên diện diện rộng (do tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh) khiến số lượng nhiều loài bị sụt giảm, biến động.
- Thứ 2, mặc dù chăn nuôi nước ta đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa nhưng xét tổng thể vẫn phổ biến hình thức chăn nuôi quảng canh (hình thức chăn thả, phụ thuộc vào tự nhiên) nên hiệu quả mang lại chưa cao.
- Mặt khác dịch vụ giống gia súc gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít nên sản lượng thấp -> dẫn đến giá thành nhiều mặt hàng còn cao trong khi chất lượng chưa đảm bảo so với sản phẩm chăn nuôi của nhiều nước.
=> Loại bỏ đáp án A, B,D
- Hiện nay, đời sống người dân ngày càng cao nên nhu cầu thị trường về các sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng -> nhận xét hiệu quả chăn nuôi không ổn định do nhu cầu của thị trường còn nhiều biến động là không đúng.
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
Đáp án C
Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người, nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi, mặt khác vùng gần thị trường tiêu thụ rộng lớn là đồng bằng sông Hồng nên nhu cầu về thịt lợn tăng cao => giúp cho đàn lợn trong vùng tăng nhanh.
Câu 32:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Ma – lai – xi – a |
Thái Lan |
Xin – ga – po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?
Đáp án A
Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu
Áp dụng công thức ta có bảng sau: Cán cân xuất nhập khẩu của các nước
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Cán cân XNK |
22,7 |
44,7 |
78,7 |
- 8,5 |
=> Như vậy, Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po (44,7 < 78,7)
=> Nhận xét Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin-ga-po là không đúng.
Câu 33:
Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?
Đáp án D
Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
=> Như vậy trước đây cơ sở thức ăn cho chăn nuôi của nước ta chưa được đảm bảo thì nay đã được giải quyết tốt hơn -> thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
Câu 34:
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?
Đáp án B
Vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ có diện tích đất cát pha phù hợp nhất với các cây công nghiệp hằng năm lạc mía, thuốc lá; vùng đồi trung du phía tây có thể trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và chăn nuôi gia súc trâu, bò; ven biển có nhiều đàm phá cho nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ,
Câu 35:
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Đáp án B
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu, đa dạng hóa các ngành kinh tế, đặc biệt trong công nghiệp và dịch vụ => tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây không đúng với biện pháp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
Đáp án A
- Biện pháp giúp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là: phân bố các loại cây con phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp; thay đổi cơ cấu mùa vụ với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ, hạn hán; đẩy mạnh khâu chế biến và trao đổi nông sản. (sgk Địa 12 trang 88) => Loại đáp án B, C, D
- Hiện nay, trong sản xuất nông nghiệp nước ta cũng đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn => cho phép khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. Biện pháp: chỉ sản xuất một số nông sản có giá trị cao không phải là biện pháp khai thác có hiệu quả nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.
Câu 37:
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án B
Hiện nay, những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị) đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 38:
Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
Đáp án D
Nước ta có khí hậu nhiệt đới âm gió mùa với nhiều thiên tai bão lũ, hạn hán, thời tiết diễn biến thất thường (rét đậm, rét hại, sương muối…) sâu bệnh, dịch hại cây trồng vật nuôi dễ phát triển và lây lan. => làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
Câu 39:
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
Đáp án A
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
Ví du: chè, cà phê , điều.. của nước ta nhờ mở rộng nhiều nhà máy chế biến đã tạo nên nhiều sản phẩm thương hiệu nổi tiếng, giá trị cao (các sản phẩm chè Tân Cương, cà phê Trung Nguyên…)
Câu 40:
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có
Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều được hình thành do phù sa của các hệ thống sông lớn bồi đắp nên có đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho phát triển cây lương thực đặc biệt là lúa nước.