II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các các dung dịch sau: anđehit axetic; axit etanoic; axit fomic chứa trong lọ mất nhãn.
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng
- Cho vào mỗi mẫu thử một mầu quỳ tím. Hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCOOH, (nhóm I)
+ Quỳ tím không đổi màu: .
- Phân biệt nhóm I: Dùng dd , đun nóng
+ Có phản ứng tráng Ag: HCOOH
+ Không hiện tượng:
Hỗn hợp Z gồm hai axit hữu cơ X và Y có khối lượng 4,1 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 5,75 gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 10,08 gam Ag. Xác định CTCT của X và Y.
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra.
Trong các nhận định sau:
(1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.
(2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
(3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1:1.
(4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
Số nhận định đúng là:
Cho một anđehit đơn chức, mạch hở (X) tác dụng với dung dịch (trong dư, ). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 18,2 gam muối của axit hữu cơ tương ứng và 43,2 gam Ag. Viết phương trình phản ứng, xác định CT và gọi tên X.
Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của . Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam và 0,4368 lít khí (ở đktc). Biết X có phản ứng với trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là:
Anđehit X có tỉ khối hơi so với bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
Cho sơ đồ:
Có bao nhiêu chất phù hợp với chất X trong các chất sau: