Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng
A. a + 1
B. 2a
C. a/2
D. a
Hướng dẫn giải
CnH2n+1-2aCHO + (a + 1)H2 → CnH2n+1CH2OH
Chọn A
Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A