100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 2)
-
2440 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của metanal và etanal lần lượt là x và y mol
Chọn C
Câu 2:
Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 4:
Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng
Hướng dẫn giải
CnH2n+1-2aCHO + (a + 1)H2 → CnH2n+1CH2OH
Chọn A
Câu 5:
Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Hướng dẫn giải
Dựa vào 4 đáp án => X là anđehit => CTPT của X là (CH3)2CH-CH2-CHO
=> tên gọi: 3-metylbutanal.
Chọn A
Câu 6:
Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A
Hướng dẫn giải
nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol . giả sử A là andehit 2 chức thì nA = 0,1 mol => MA = 58 => A là: OHC-CHO.
Chọn C
Câu 7:
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
Hướng dẫn giải
C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C
Có 3 công thức thỏa mãn là
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
Chọn B
Câu 8:
Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit →
→ Anđehit là CH3CHO
Chọn B
Câu 9:
Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
Hướng dẫn giải
manđehit phản ứng = 17,4.75%=13,05
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit →
→ Anđehit là CH3CH2CHO
Chọn C
Câu 10:
Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một anđehit đơn chức được 3,6 gam một axit tương ứng. Công thức của anđehit là
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit →
→ Anđehit là
Chọn B
Câu 11:
Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Hướng dẫn giải
TH1: Anđehit đơn chức
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → loại
TH2: Anđehit 2 chức (dựa vào đáp án)
maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit →
→ Anđehit là OHC-CHO
Chọn A
Câu 12:
Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit →
→ Anđehit là
Chọn B
Câu 13:
Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức
Hướng dẫn giải
Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.
Chọn A
Câu 14:
Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
Hướng dẫn giải
CTPT: C3nH4nO3n
Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn)
Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C
Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp
Chọn C
Câu 15:
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây
Hướng dẫn giải
Độ không no
Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no
=> X là axit no, mạch hở, 2 chức
Chọn C
Câu 16:
Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
Hướng dẫn giải
X chứa 1 nhóm chức ancol => số O trong X là 3
X là hợp chất no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H
CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2)
Chọn B
Câu 17:
Axit panmitic là axit nào sau đây ?
Hướng dẫn giải
Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH.
Chọn A
Câu 18:
Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là
Hướng dẫn giải
Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH
Chọn B
Câu 19:
Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen
Hướng dẫn giải
Có 4 đồng phân thỏa mãn là
C6H5CH2COOH
o-CH3C6H4COOH
p- CH3C6H4COOH
m- CH3C6H4COOH
Chọn A
Câu 20:
Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở
Hướng dẫn giải
C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (có đphh)
CH2=C(CH3)-COOH
Chọn C
Câu 21:
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
Hướng dẫn giải
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.
Chọn C
Câu 22:
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Hướng dẫn giải
Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất
Chọn D
Câu 23:
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
Hướng dẫn giải
Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là:
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
Chọn B
Câu 24:
Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
Hướng dẫn giải
Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ancol etylic < H2O < phenol
CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất
=>ta có thứ tự tăng dần: ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.
Chọn B
Câu 25:
Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là
Hướng dẫn giải
Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần
Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là:
H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
Chọn A