Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là = 200g và = 300g. Lấy g = 10m/. Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.
A. 7m/s, 7m
B. 6m/s, 8m
C. 8m/s, 7m
D. 9m/s, 7m
Chọn đáp án C
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Vì nên vật hai đi xuống, vật một đi lên
Theo định lụât II Niu−Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có
Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động
=0,2m/s
Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là
m/s
Cho hệ như hình vẽ, = 1kg, = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính gia tốc chuyển động của hệ vật
Cho cơ hệ như hình vẽ, biết: , ,. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của mỗi vật ?
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, =3kg, = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
ho cơ hệ như hình vẽ: ; ; . Tác dụng lên C lực nằm ngang sao cho A và B đứng yên đối với C. Tìm độ lớn của và lực căng của dây nối A, B. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọng.
Cho hệ như hình vẽ, = 1kg, = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g = 10m/
Cho hệ như hình vẽ: ; ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là . Lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc lần lượt là? Cho dây không dãn và g=10m/
Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là ; , hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là. Tác dụng một lực F=10N vào vật một hợp với phương ngang một góc . Lấy g=10m/. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây là