ho cơ hệ như hình vẽ: ; ; . Tác dụng lên C lực nằm ngang sao cho A và B đứng yên đối với C. Tìm độ lớn của và lực căng của dây nối A, B. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọng.
A. 30N, = 3N; = 3N
B. 40N, = 3N; = 2N
C. 50N, = 5N; = 4N
D. 60N, = 4N; = 3N
Chọn đáp án A
+ Vì A, B đứng yên nên A, B, C tạo thành một vật chuyển động
+ Theo định luật II Newton
• Xét với vật A:
+ Chiếu theo phương thẳng đứng
• Xét với vật B:
+ Chiếu theo phương ngang:
+ Vì dây không dãn nên:
+ Xét đối với cả hệ vật:
+ Chiếu theo phương chuyển động
Cho hệ như hình vẽ, = 1kg, = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính gia tốc chuyển động của hệ vật
Cho cơ hệ như hình vẽ, biết: , ,. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của mỗi vật ?
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, =3kg, = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
Cho hệ như hình vẽ, = 1kg, = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g = 10m/
Cho hệ như hình vẽ: ; ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là . Lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc lần lượt là? Cho dây không dãn và g=10m/
Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là ; , hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là. Tác dụng một lực F=10N vào vật một hợp với phương ngang một góc . Lấy g=10m/. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây là
Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là = 200g và = 300g. Lấy g = 10m/. Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.