Nitơ không có ứng dụng nào sau đây?
A. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
B. Nitơ được dùng làm môi trường trơ trong nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm…
C. Phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac.
D. Nitơ được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
Đáp án D.
Ứng dụng của nitơ:
- Tổng hợp khí amoniac, từ đó sản xuất phân đạm và axit nitric.
- Trong công nghiệp (luyện kim, thực phẩm… sử dụng nitơ làm môi trường trơ.
- Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Cho 0,1 mol NH4Cl tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 đun nóng, thu được a mol NH3. Giá trị của a là
Có bốn dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4NO3và HNO3đựng trong bốn bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Cho 2,4 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X, phản ứng không có khí sinh ra. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
Phương trình nào sau đây là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaOH với HCl trong dung dịch?
Phương trình ion Fe2++ 2OH–Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử của cặp chất nào?
Cho các chất: Ca(OH)2, NH4Cl, NaHSO4 và KOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quì tím chuyển màu xanh?
Dung dịch chất nào sau đây dẫn được điện?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24.
Có mấy chất điện li mạnh trong số: HCl, H2O, NaNO3, NaOH, Al(OH)3, HF?