Cho các nhận định sau:
(1) Dung dịch HNO3làm đỏ quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
(2) Trong điều kiện thích hợp, khí amoniac phản ứng được các chất: HCl, O2, Cl2, NaOH.
(3) Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH3người ta dùng CaO.
(4) Để điều chế N2trong phòng thí nghiệm, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(5) Dung dịch NH3có tính chất bazơ yếu và tính oxi hóa.
(6) Nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3đều thu được khí NH3.
Số nhận định không đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Các phát biểu sai là (1), (2), (4), (5).
(1) sai vì HNO3không làm đổi màu phenolphtalein.
(2) sai vì Amoniac không phản ứng với NaOH vì 2 chất này đều là bazơ.
(4) sai vì Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp điều chế N2trong công nghiệp.
(5) sai vì Trong NH3, N có số oxi hoá là -3 nên chỉ có tính khử, không có tính oxi hoá.
Hỗn hợp X gồm N2và H2có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Cho X qua xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 25/17. Hiệu suất của phản ứng là
Cho 2 dung dịch H2SO4và HF có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 50 phân tử HF thì có 1 phân tử điện li)
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3 M cần dùng V ml dd Ba(OH)20,2M. V có giá trị là
Cho từ từ dung dịch NH3đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; 0,3 mol Cl-và b mol SO42-. Giá trị của b là