Dung dịch X chứa 0,05 mol NO3-; 0,03 mol Al3+; 0,02 mol Fe3+; x mol Cu2+và y mol SO42-. Cho X tác dụng hết với dung dịch BaCl2dư, thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho V ml dung dịch NaOH 0,3M vào X, thu được 4,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 300 ml.
B. 500 ml.
C. 600 ml.
D. 566,7 ml.
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X có:
0,05 + 2y = 0,03.3 + 0,02. 3 + 2x
y-x = 0,05
Cho X + BaCl2 dư 13,98g kết tủa
⇒Kết tủa là BaSO4: 0,06 mol
Ba2++ SO42- BaSO4
0,06 0,06 (mol)
y= 0,06 mol x=0,01
Khi cho X + NaOH :
Khối lượng kết tủa Fe(OH)3và Cu(OH)2 là m = 3,12g< kết tủa thu được.
Vậy trong kết tủa thực tế thu được có Al(OH)3(4,68 - 3,12= 1,56g)
Số mol Al(OH)3 có trong kết tủa = 0,02 mol
Al3++ 3OH-Al(OH)3
0,030,090,03 (mol)
Số mol Al(OH)3sinh ra là 0,03 mol nhưng kết tủa thu được chỉ còn 0,02 mol 0,01 mol bị hoà tan bởi NaOH dư.
Al(OH)3 + OH- AlO2- + H2O
0,01 0,01
Vậy tổng số mol OH-tham gia phản ứng với dung dịch X là:
n = 0,06 + 0,02 + 0,09 + 0,01= 0,18 (mol) = nNaOH
Vậy VNaOH== 0,6 (l) = 600ml.
Hỗn hợp X gồm N2và H2có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Cho X qua xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 25/17. Hiệu suất của phản ứng là
Cho 2 dung dịch H2SO4và HF có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 50 phân tử HF thì có 1 phân tử điện li)
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3 M cần dùng V ml dd Ba(OH)20,2M. V có giá trị là
Cho từ từ dung dịch NH3đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; 0,3 mol Cl-và b mol SO42-. Giá trị của b là