Nung 7,58 gam Cu(NO3)2trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,88 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án D
Gọi phản ứng là x mol
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mX
Suy ra 7,58 = 4,88 + 92x + 16x suy ra x = 0,025 mol
Hấp thụ X vào nước:
= 2x = 0,05 mol suy ra [H+] == 0,1M
Vậy dung dịch Y có pH = –log[H+] = 1
Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:
Viết phương trình điện li các chất sau: HCl, NaOH, NH4Cl, CH3COOH.
Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:
Phương trình ion Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào.