IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)

  • 1315 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.


Câu 2:

Phản ứng Ba(OH)2+ Na2CO3có phương trình ion thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án B

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH

Phương trình ion đầy đủ:

Ba2+ + 2OH- + 2Na+ + CO32- → BaCO3↓ + 2Na+ + 2OH-

Phương trình ion thu gọn là: Ba2+ + CO32- → BaCO3


Câu 3:

Axit nitric để lâu trong không khí chuyển sang màu gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Axit nitric kém bền, để lâu trong không khí có ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do axit HNO3 bị phân hủy một phần thành NO2 tan vào dung dịch làm cho axit có màu vàng.

4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)


Câu 4:

Thể tích dd HCl 0,1 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)20,1 M là

Xem đáp án

Đáp án D

nBa(OH)2= 0,1.0,1 = 0,01 mol

nOH- = 0,02 mol

Để trung hòa thì: nH+ = nOH- = 0,02 mol

VHCl = 0,020,1  = 0,2 lít = 200 ml


Câu 5:

Ở điều kiện thường Nitơ tồn tại ở trạng thái nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí.


Câu 6:

Tính chất hóa học đặc trưng của HNO3là:

Xem đáp án

Đáp án C

HNO3  một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.          


Câu 7:

Nung 7,58 gam Cu(NO3)2trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,88 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi nCu(NO3)2 phản ứng là x mol

Phương trình phản ứng:

2CU(NO3)2t02CuO+4NO2+O2x                            x            2x         0,5x    mol       

Bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mX

Suy ra 7,58 = 4,88 + 92x + 16x suy ra x = 0,025 mol

Hấp thụ X vào nước:

o2+4NO2+2H2O4HNO3          2x                          2x           mol     

nHN03= 2x = 0,05 mol suy ra [H+] =0,050,5= 0,1M

Vậy dung dịch Y có pH = –log[H+] = 1


Câu 8:

Khi đốt khí NH3trong khí clo, khói trắng bay ra là

Xem đáp án

Đáp án A

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 + HCl → NH4Cl

Khói trắng chính là: NH4Cl


Câu 9:

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

+ NaOH là bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 10:

Một dung dịch có [H+] = 10-5M. Môi trường của dung dịch này là

Xem đáp án

Đáp án C

Có pH = -log[H+] = -log[10-5] = 5

Vậy môi trường của dung dịch này là axit.


Câu 11:

Theo thuyết điện li thì chất nào sao đây là axit?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo areniut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+.

Phương trình điện li của HNO3 là:

HNO3 → H+ + NO3-


Câu 12:

Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện li?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

C2H5OH không phải là chất điện li.

Loại A vì: KOH → K+ + OH-

Loại B vì: H2SO4 → 2H+ + SO42-

Loại C vì: NaHCO3 → Na+ + HCO3-

HCO3- H++CO32-


Câu 13:

Muối nào cho dưới đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺

+ Muối axit là: NaHCO3.

NaHCO3 Na+ + HCO3-

 


Câu 14:

Dung dịch NH3làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dung dịch NH3 có môi trường kiềm, làm cho dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.


Câu 15:

Phương trình ion Fe2+ + 2OH Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:                               

FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2  + 2KCl         

Phương trình ion đầy đủ: Fe2+ + 2Cl- + 2K+ + 2OH- Fe(OH)2↓ + 2K+ + 2Cl-

Phương trình ion rút gọn: Fe2+ + 2OH Fe (OH)2


Câu 16:

Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:

Xem đáp án

Ta có:  Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:Hướng dẫn giải: (ảnh 1)= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

N2+ 3H2 Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:Hướng dẫn giải: (ảnh 2)2NH3

Vì hiệu suất H = 25%

Theo phương trình phản ứng ta có:  Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:Hướng dẫn giải: (ảnh 3)=  Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:Hướng dẫn giải: (ảnh 4)= 0,2 mol

Vậy  Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:Hướng dẫn giải: (ảnh 5)= 0,2.22,4 = 4,48 lít.


Câu 17:

Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có:  = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

N2 + 3H2  2NH3

Vì hiệu suất H = 25%

Theo phương trình phản ứng ta có: = = 0,2 mol

Vậy = 0,2.22,4 = 4,48 lít.


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol NO là: nNO=  Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.Hướng dẫn giải: (ảnh 1)= 0,02 mol  Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.Hướng dẫn giải: (ảnh 2)

 Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.Hướng dẫn giải: (ảnh 3)

Suy ra nFe= 0,02 mol

Vậy mFe= 0,02.56 = 1,12 gam


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Số mol NO là: nNO =  = 0,02 mol

Suy ra nFe = 0,02 mol

Vậy mFe = 0,02.56 = 1,12 gam


Câu 20:

Ion NO3-có tên gọi:

Xem đáp án

Đáp án C

Ion NO3-có tên gọi: Nitrat


Câu 21:

Ion NO3-có tên gọi:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ion NO3- có tên gọi: Nitrat


Câu 22:

Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

Xem đáp án

Đáp án A

 Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M làHướng dẫn giải: (ảnh 1)

Suy ra [Ba2+] = 0,45M


Câu 23:

Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Suy ra [Ba2+] = 0,45M


Câu 24:

Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Trích các mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử chứa dung dịch H2SO4, KOH, NaNO3, nếu:

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4

+ Qùy tím chuyển sang màu xanh thì đó là KOH

+ Qùy tím không đổi màu thì đó là NaNO3


Câu 25:

Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

- Trích các mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử chứa dung dịch H2SO4, KOH, NaNO3, nếu:

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4

+ Qùy tím chuyển sang màu xanh thì đó là KOH

+ Qùy tím không đổi màu thì đó là NaNO3


Câu 26:

Viết phương trình điện li các chất sau: HCl, NaOH, NH4Cl, CH3COOH.

Xem đáp án

Phương trình điện li:

HCl → H+ Cl-

NaOH → Na++ OH-

NH4Cl NH4+ + Cl-

CH3COOH CH3COO- + H+


Câu 27:

Viết phương trình điện li các chất sau: HCl, NaOH, NH4Cl, CH3COOH.

Xem đáp án

Phương trình điện li:

HCl → H++ Cl-

NaOH → Na++ OH-

NH4Cl → NH4++ Cl-

CH3COOHCH3COO-+ H+


Câu 28:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

- NaOH + HNO3

- FeSO4 + KOH

Xem đáp án

Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a. NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

b. FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4

Phương trình ion rút gọn: Fe2++ 2OH- → Fe(OH)2


Câu 29:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch.

Xem đáp án

Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a. NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

Phương trình ion rút gọn: H++ OH-→ H2O

b. FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4

Phương trình ion rút gọn: Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2


Câu 30:

Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-và y mol SO42. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm x và y.

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

Suy ra: 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y

hay x + 2y = 0,8 (1)

Lại có:

Suy ra: 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96

hay 35,5x + 96y = 35,9 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,3


Câu 31:

Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-và y mol SO42-. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm x và y.

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

Suy ra: 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y

hay x + 2y = 0,8 (1)

Lại có:

Suy ra: 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96

hay 35,5x + 96y = 35,9 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,3


Câu 32:

Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3

Xem đáp án

 Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3 (ảnh 1)

Phương trình phản ứng:

(1) N2+ O2 Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3 (ảnh 2)2NO

(2) 2NO + O2→ 2NO2

(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(4) HNO3+ KOH → KNO3+ H2O


Câu 33:

Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3→ KNO3

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

(1) N2+ O22NO

(2) 2NO + O2→ 2NO2

(3) 4NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3

(4) HNO3+ KOH → KNO3+ H2O


Câu 34:

Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Xem đáp án

Số mol NO2là: mol

Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe

Ta có: 64x + 56y = 17,6 (1)

Có số e nhường = số e nhận

Suy ra 2x + 3y = 0,8 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1; y = 0,2

Khối lượng của Cu là: mCu= 0,1.64 = 6,4 gam

Suy ra phần trăm khối lượng Cu là: %Cu =

Suy ra phần trăm khối lượng của Fe là: %Fe = 100% - 36,36% = 63,64%


Câu 35:

Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất.

Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Xem đáp án

Số mol NO2là:mol

Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe

Ta có: 64x + 56y = 17,6 (1)

Có số e nhường = số e nhận

Suy ra 2x + 3y = 0,8 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1; y = 0,2

Khối lượng của Cu là: mCu= 0,1.64 = 6,4 gam

Suy ra phần trăm khối lượng Cu là: %Cu =

Suy ra phần trăm khối lượng của Fe là: %Fe = 100% - 36,36% = 63,64%


Câu 36:

Hoà tan 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2(ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

Số mol của Mg là: nMg = = 0,15 mol

Số mol của N2là: = 0,01 mol

Bảo toàn e ta có: 2nMg= + ⇒ 2.0,15 = 10.0,01 +

= 0,025 mol

Vậy m = mmuối= = 0,025.80 + 0,15.148 = 24,2 gam.


Câu 37:

Hoà tan 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2(ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

Số mol của Mg là: nMg== 0,15 mol

Số mol của N2là:= 0,01 mol

Bảo toàn e ta có: 2nMg=+⇒ 2.0,15 = 10.0,01 +

= 0,025 mol

Vậy m = mmuối== 0,025.80 + 0,15.148 = 24,2 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương