Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8cos(2t - \[\frac{\pi }{6}\]) cm. Vật đi qua vị trí có vận tốc v = - 8 cm/s lần thứ thứ 2015 vào thời điểm
A. \[\frac{{6037}}{6}\] s.
B. \[\frac{{6043}}{6}\]s.
C. 1009 s.
D. 1006,5 s.
+ \({v_{\max }} = 16\pi \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)
+ Trong một chu kì, có 2 lần vật đi qua vị trí có vận tốc v = - 8 cm/s
+ Ta có: \({t_{2015}} = 1007T + {t_1}\) với t1là thời gian vật đi qua vị trí có vận tốc v = - 8 cm/s lần đầu tiên.
+ Tại thời điểm t = 0: \(x = 4\sqrt 3 ,v = \frac{{{v_{\max }}}}{2} = 8\pi >0\)
Sử dụng giản đồ vecto ta có:
+ Thời gian vật đi đến vị trí có vận tốc v = - 8 cm/s lần đầu tiên là:
\({t_1} = 2.\frac{T}{{12}} = \frac{T}{6}\)
Vậy \({t_{2015}} = 1007T + {t_1} = 1007T + \frac{T}{6} = \frac{{6043}}{6}\left( s \right)\)
Chọn đáp án B
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều u=U0cost vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, I0và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng