A. i = 4cos\[(100\pi t - \frac{{3\pi }}{4})\](A).
B. i = \[2\sqrt 2 \]cos\[(100\pi t + \frac{\pi }{4})\] (A).
C. i = 4 cos\[(100\pi t + \frac{\pi }{4})\] (A).
D. i = \[2\sqrt 2 \]cos(\[100\pi t\] - \[\frac{\pi }{4}\] ) (A).
+ Cảm kháng: \({Z_L} = 25\Omega \)
+ Tổng trở: \(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} = 25\sqrt 2 \Omega \)
+ \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{{R + r}} = \frac{{25}}{{20 + 5}} = 1 \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} \Rightarrow {\varphi _i} = - \frac{{3\pi }}{4}\)
+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{25\sqrt 2 }} = 4A\)
⇒ Phương trình dòng điện: \(i = 4\cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)\left( A \right)\)
Chọn đáp án A
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng