A. \(\frac{5}{8}\).
B. \(\frac{{16}}{{25}}\).
C. \(\frac{8}{5}\).
D. \(\frac{{25}}{{16}}\).
+ Tại M: \({I_M} = \frac{1}{4}\left( {{I_A} + {I_B}} \right) = \frac{{25}}{{64}}{I_A} \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \frac{{64}}{{25}}\)
+ Ta có: Cường độ âm tại một điểm cách nguồn âm khoảng r:
\(I = \frac{{\rm{P}}}{{4\pi {r^2}}} \Rightarrow I \sim \frac{1}{{{r^2}}}\)
+ Tỉ số: \(\frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \frac{{64}}{{25}} \Rightarrow {\left( {\frac{{OM}}{{OA}}} \right)^2} = \frac{{64}}{{25}} \Rightarrow \frac{{OM}}{{OA}} = \frac{8}{5}\)
Chọn đáp án C
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng