A. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M ngược pha với dao động tại O.
B. Tại cùng một thời điểm, dao động tại O sớm pha hơn dao động tại M một góc \(\frac{\pi }{2}\).
C. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M chậm pha hơn dao động tại O một góc \(\frac{\pi }{2}\).
D.Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M cùng pha với dao động tại O.
+ Bước sóng: \(\lambda = 2cm\)
+ Độ lệch pha giữa O và M: \[\Delta \varphi = \frac{{2\pi .OM}}{\lambda } = \frac{{2\pi .100}}{2} = 100\pi \]
⇒ M và O luôn dao động cùng pha
Chọn đáp án A
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng