A. 2 cm.
B. \[2\sqrt 3 \] cm.
C. 4 cm.
D. \[\frac{4}{{\sqrt 3 }}\] cm.
Phương trình dao động của điểm M:
\({u_M} = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi .MO}}{\lambda }} \right) = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi .\frac{\lambda }{3}}}{\lambda }} \right) = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)
Tại \(t = \frac{T}{2}:{u_M} = 2cm \Rightarrow A = 4cm\)
Chọn đáp án C
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng