Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
The firm ___him a gold watch when he retired. (give)
Ta thấy vế sau của câu dùng thì quá khứ đơn “retired” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả hai hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
=>The firm gave him a gold watch when he retired.
Tạm dịch:Công ty đưa cho ông ấy 1 cái đồng hồ vàng khi ông ấy về hưu.
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Gerald___the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
John___his project when we arrive by next month. (finish)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
The truth ___ to you soon. (tell)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
If you had played for us, we___the game. (win)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
We ____ here for 40 years. (live)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
William ___ too much recently, which makes his parent really worried. (drink)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
I ___ the bell, but no one answered it. (ring)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (dùng động từ bất quy tắc)
The fire ___furiously, but the fire brigade put it out. (burn)
Điền từ vào cột thích hợp:
Transitive verbs |
Intransitive verbs |