Điền từ vào cột thích hợp:
Transitive verbs |
Intransitive verbs |
Transitive verbs (ngoại động từ): là nhứng động từ mà theo sau nó cần có tân ngữ thì câu mới đủ nghĩa: Give, raise, tell, admire, take.
Intransitive verbs (nội động từ): là những động từ đứng độc lập câu vẫn đủ nghĩa: Sleep, arrive, live, happen, occur, exist, succeed.
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Gerald___the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
The firm ___him a gold watch when he retired. (give)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
John___his project when we arrive by next month. (finish)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
The truth ___ to you soon. (tell)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
If you had played for us, we___the game. (win)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
We ____ here for 40 years. (live)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
William ___ too much recently, which makes his parent really worried. (drink)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
I ___ the bell, but no one answered it. (ring)
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (dùng động từ bất quy tắc)
The fire ___furiously, but the fire brigade put it out. (burn)