Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.
A. 75 m2;
B. 4 m2;
C. 62,43 m2;
D. 87, 57 m2.
Đáp án đúng là: C
Diện tích khu vườn là:
10 . 7,5 = 75 (m2)
Diện tích cái ao là:
22 . = 4 (m2)
Diện tích đất dùng để trồng rau là:
75 – 4 62,4336…. (m2)
Chữ số hàng phần trăm của số 62,4336 là chữ số 3.
Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 3 là chữ số 3 mà 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số 3 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó làm tròn số 62,4336… đến hàng phần trăm được số 62,43.
Vậy diện tích đất dùng để trồng rau khoảng 62,43 m2.
Vậy chọn đáp án C.
>Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Một khu đất hình vuông có diện tích 196 m2. Người rào xung quanh khu đất đó. Cần dùng bao nhiêu mét rào để rào xung quanh khu đất đó, biết người ta để ra 1,5 m để làm lối đi?
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là:
Trong các số |− 9,35|; \(\sqrt {50} \); 6,(23); \(\sqrt 3 \) số lớn nhất là:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Trong các số \(\frac{2}{{11}};\,\,0,232323...;\,\,0,20022...;\,\,\sqrt {\frac{1}{4}} \) , số vô tỉ?
Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là: