Sử dụng máy tính cầm tay, tính kết quả của phép tính \(\sqrt {13} + 13\sqrt 2 \) và làm tròn đến hàng phần mười.
A. 21,99;
B. 22;
C. 21,99…;
D. 21.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay ta có \(\sqrt {13} + 13\sqrt 2 \)= 21,9903…
Chữ số hàng phần mười của số 21,9903… là chữ số 9.
Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 9 là chữ số 9 mà 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 10 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó làm tròn số 21,9903… đến hàng phần mười được số 22.
Vậy chọn đáp án B.
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Một khu đất hình vuông có diện tích 196 m2. Người rào xung quanh khu đất đó. Cần dùng bao nhiêu mét rào để rào xung quanh khu đất đó, biết người ta để ra 1,5 m để làm lối đi?
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là:
Trong các số |− 9,35|; \(\sqrt {50} \); 6,(23); \(\sqrt 3 \) số lớn nhất là:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Trong các số \(\frac{2}{{11}};\,\,0,232323...;\,\,0,20022...;\,\,\sqrt {\frac{1}{4}} \) , số vô tỉ?
Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là: