So sánh số đối của \(\sqrt 7 \)và \(\sqrt 8 \)
A. Số đối của \(\sqrt 7 \)lớn hơn số đối của \(\sqrt 8 \);
B. Số đối của \(\sqrt 7 \)bé hơn số đối của \(\sqrt 8 \);
C. Số đối của \(\sqrt 7 \)bằng số đối của \(\sqrt 8 \);
D. Không so sánh được.
Đáp án đúng là: A
Ta có số đối của \(\sqrt 7 \)là – \(\sqrt 7 \); số đối của \(\sqrt 8 \) là – \(\sqrt 8 \)
Do 7 < 8 nên \(\sqrt 7 \) < \(\sqrt 8 \). Suy ra – \(\sqrt 7 \)> – \(\sqrt 8 \)</>
Vậy chọn đáp án A.
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Trong các số |− 9,35|; \(\sqrt {50} \); 6,(23); \(\sqrt 3 \) số lớn nhất là:
Một khu đất hình vuông có diện tích 196 m2. Người rào xung quanh khu đất đó. Cần dùng bao nhiêu mét rào để rào xung quanh khu đất đó, biết người ta để ra 1,5 m để làm lối đi?
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Trong các số \(\frac{2}{{11}};\,\,0,232323...;\,\,0,20022...;\,\,\sqrt {\frac{1}{4}} \) , số vô tỉ?
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là: