Để trung hòa hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ X cần 20ml dung dịch NaOH 1M. X là
D. C2H4(COOH)2.
Chọn D
Giả sử X là axit hữu cơ đơn chức, đặt X là RCOOH.
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,02 ← 0,02 (mol)
(loại). Vậy đáp án D thoả mãn.
Một hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H8. Cho X tác dụng với H2O (H2SO4, ) chỉ thu được một ancol. Tên gọi của X là
Công thức cấu tạo: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: Axetilen (CH≡CH), Etilen (CH2=CH2) và Metan (CH4).
Hỗn hợp Y gồm etilen và etan. Để tách riêng từng hóa chất trong Y dùng cặp hóa chất là
Hỗn hợp X gồm axetilen: 0,1 mol và vinylaxetilen 0,05 mol tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng kết tủa là
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
Cho các chất toluen (1), p – xilen (2), stiren (3), naphtalein (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với kim loại K là
Cho 7,0 gam hỗn hợp A gồm Phenol (C6H5OH) và Etanol (C2H5OH) tác dụng với Natri (dư) thu được 1,12 lít khí hiđro H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.