Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai nghĩa
B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng
C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize
D. sai ngữ pháp: than => when
Chọn B
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.