Hòa tan hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp Al và Mg vào lượng vừa đủ HNO3 đặc (đun nóng) thu được dung dịch X và 5376 ml (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợpPhương pháp giải:
- Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol - Biểu diễn khối lượng hỗn hợp (*) - Áp dụng bảo toàn electron (**) - Từ (*) và (**) tìm được số mol Al và Mg - Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Giải chi tiết:
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y
→ 27x + 24y = 2,34 (*)
Quá trình trao đổi electron
Áp dụng bảo toàn electron:
→ 3x + 2y = 0,24 (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,06 và y = 0,03
Viết các phương trình chuyển hóa theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → NaNO3 → HNO3 → CO2 → KHCO3
b) Cô cạn dung dịch X sau đó đem nung chất rắn thu được thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí (Hiệu suất cuả quá trình nhiệt phân là 60%). Dẫn V(l) hỗn hợp khí vào nước được 800ml dung dịch Y. Xác định pH của dung dịch Y(xem như nước không điện li).
Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư thì thấy khối lượng các bình tăng lên tương ứng là 1,89 gam và 6,16 gam. Hãy xác định công thức phân tử của X biết tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875. (Cho O=16, C=12, H=1)