Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 5)
-
4027 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết các phương trình chuyển hóa theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → NaNO3 → HNO3 → CO2 → KHCO3
Phương pháp giải:
Xem lại tính chất hóa học của N, C và hợp chất của chúng.
Giải chi tiết:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Câu 2:
Phương pháp giải:
Dùng dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử.
Giải chi tiết:
- Trích một lượng nhỏ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm
+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa trắng: NH4HCO3
PTHH:
+ Không có hiện tượng: Ba(NO3)2
+ Xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa vàng: (NH4)3PO4
PTHH:
+ Xuất hiện khí không màu mùi khai: NH4Cl
PTHH:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3
PTHH:
Câu 3:
Phương pháp giải:
Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan thu được dung dịch trong suốt.
Giải chi tiết:
- Ban đầu khí CO2 ít, nước vôi trong dư sẽ tạo thành kết tủa trắng.
- Sau khi nước vôi trong hết, khí CO2 dư thì kết tủa sẽ tan.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Xét tỷ lệ
+ Nếu T < 1 → tạo thành muối và CO2 dư
+ Nếu T = 1 → tạo thành muối
+ Nếu 1 < T < 2 → tạo thành 2 muối và
+ Nếu T = 2 → tạo thành muối
+ Nếu T > 2 → tạo thành muối và OH- dư
Giải chi tiết:
Vì phản ứng sinh ra 2 muối
PTHH:
Câu 5:
Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư thì thấy khối lượng các bình tăng lên tương ứng là 1,89 gam và 6,16 gam. Hãy xác định công thức phân tử của X biết tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875. (Cho O=16, C=12, H=1)
Phương pháp giải:
- Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng là khối lượng của H2O, tính được số mol H2O, số mol H và khối lượng H
- Khối lượng bình đựng KOH tăng là khối lượng của CO2, tính được số mol CO2, số mol C và khối lượng C.
- Xét tổng khối lượng C và khối lượng H với khối lượng của X, kết luận X có O trong phân tử hay không.
- Tính khối lượng và số mol O
- Gọi công thức phân tử của X là
Kết luận công thức đơn giản nhất của X.
- Dựa vào tỷ khối của X so với khí O2, tính phân tử khối của X.
- Kết luận công thức phân tử của X.
Giải chi tiết:
- Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng của H2O
- Khối lượng bình đựng KOH tăng chính là khối lượng của CO2
Ta thấy: mC + mH = 1,68 + 0,21 = 1,89 < mX
→ Trong X có chứa O
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H3O
Vì tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875
Vậy công thức phân tử của X là C4H6O2
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp Al và Mg vào lượng vừa đủ HNO3 đặc (đun nóng) thu được dung dịch X và 5376 ml (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợpPhương pháp giải:
- Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol - Biểu diễn khối lượng hỗn hợp (*) - Áp dụng bảo toàn electron (**) - Từ (*) và (**) tìm được số mol Al và Mg - Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Giải chi tiết:
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y
→ 27x + 24y = 2,34 (*)
Quá trình trao đổi electron
Áp dụng bảo toàn electron:
→ 3x + 2y = 0,24 (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,06 và y = 0,03
Câu 7:
b) Cô cạn dung dịch X sau đó đem nung chất rắn thu được thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí (Hiệu suất cuả quá trình nhiệt phân là 60%). Dẫn V(l) hỗn hợp khí vào nước được 800ml dung dịch Y. Xác định pH của dung dịch Y(xem như nước không điện li).
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học - Tính số mol NO2 theo lý thuyết - Từ hiệu suất, tính số mol NO2 thực tế - Tính số mol HNO3 theo NO2, tính nồng độ HNO3 - Suy ra nồng độ H+ và pH của dung dịch.
Giải chi tiết:
PTHH:
0,06 → 0,18
0,03 → 0,06
Vậy
Mà hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 60%
0,144 → 0,144