Cho các phản ứng sau:
(1) N2 + O2 2NO
(2) N2 + 3H2 2NH3
Trong hai phản ứng trên thì nitơ
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Chất khử là chất nhường electron nên số oxi hóa tăng
Chất oxi hóa là chất nhận electron nên số oxi hóa giảm
Giải chi tiết:
(1) nitơ thể hiện tính khử vì số oxi hóa của N tăng N0 → N+2
(2) nitơ thể hiện tính oxi hóa vì số oxi hóa của N giảm N0 → N–3
Cho các phản ứng sau:
(1) Ca(OH)2 + Na2CO3 → (4) (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 →
(2) Ca(HCO3)2 + NaOH → (5) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 →
(3) Na2CO3 + CaCl2 → (6) K2CO3 +Ca(NO3)2 →
Có bao nhiêu phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: Ca2+ + CO32–→ CaCO3↓
Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch Ba(OH)2 |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho m gam hỗn hợp gồm A gồm Cu và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng 1M (axit dư), thu được 3,68 gam khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc).
1) Tính tỉ lệ % về khối lượng của mỗi kim loại trong A.