IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 16)

  • 4144 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức hoá học của supephotphat kép là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thức hoá học của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.


Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

(1) N2 + O2 3000°  2NO

(2) N2 + 3H2  2NH3

Trong hai phản ứng trên thì nitơ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường electron nên số oxi hóa tăng

Chất oxi hóa là chất nhận electron nên số oxi hóa giảm

Giải chi tiết:

(1) nitơ thể hiện tính khử vì số oxi hóa của N tăng N0 → N+2

(2) nitơ thể hiện tính oxi hóa vì số oxi hóa của N giảm N0 → N–3


Câu 3:

Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng, khí mùi khai

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào chất sản phẩm khi cho 4 chất trên vào dung dịch Ba(OH)2

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

Ba(OH)2 + NaNO3 → không phản ứng

Ba(OH)2 + NH4NO3 → Ba(NO3)2 + NH3 ↑ +H2O

Giải chi tiết:

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

Ba(OH)2 + NaNO3 → không phản ứng

Ba(OH)2 + NH4NO3 → Ba(NO3)2 + NH3 ↑ +H2O

Qua 4 phương trình trên ta thấy

X tạo kết tủa trắng với Ba(OH)2 nên X là NaHCO3 → B sai

Y tạo khí mùi khai với Ba(OH)2 nên Y là NH4NO3 → D sai

Z không hiện tượng khi phản ứng với Ba(OH)2 nên Z là NaNO3 → A sai

T tạo cả kết tủa trắng và khí mùi khai với Ba(OH)2 nên T là (NH4)2CO3 → C đúng


Câu 4:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

Giải chi tiết:

Phản ứng trao đổi ion trong các dung dịch điện li xảy ra khi sản phẩm tạo thành có ít nhất 1 trong 3 loại chất: kết tủa, chất bay hơi, chất điện li yếu.


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ duy nhất (đktc). Kim loại X là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

– Đặt số oxi hóa của X khi tác dụng với HNO3 là +n

– Viết các quá trình cho – nhận e. Áp dụng định luật bảo toàn electron để lập biểu thức mối liên hệ giữa M và n.

– Biện luận để tìm giá trị M, n thỏa mãn.

Giải chi tiết:

nN2 = 0,01 mol

Đặt số oxi hóa của X khi tác dụng với HNO3 là +n

QT cho e: X0 → X+n + n e

QT nhận e: 2N+5 + 10e → N2

Áp dụng định luật bảo toàn e: nX.n = 10.nN2 → 1,2X.n=0,01.10X=12n

Thay các giá trị n = 1, 2, 3 vào biểu thức thấy với n = 2 và X = 24 (Mg) thỏa mãn.


Câu 7:

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Ta có pH = –log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ

Xét giá trị pH thì:

+ Nếu pH < 7 thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ

+ Nếu pH = 7 dung dịch có MT trung tính → quỳ tím không đổi màu

+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh

Giải chi tiết:

pH = –log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ → A đúng, B sai

Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh → C sai

Nếu pH < 7 thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ → D sai


Câu 8:

Dung dịch X chứa lần lượt a mol Mg2+, b mol Al3+, 0,1 mol SO42– và 0,6 mol NO3 . Cô cạn dung dịch X thu được 54,6 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Bảo toàn điện tích có nion dương = nion âm  → phương trình (1) ẩn a, b

Khối lượng muối khan là mmuối = ∑mion → phương trình (2) ẩn a, b

Giải (1) và (2) thu được a, b

Giải chi tiết:

Bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + 2nAl3+ = 2nSO42– + nNO3– => 2a + 3b = 0,1.2 + 0,6 = 0,8 (1)

Ta có: mmuối  = mion = mMg2+ + mAl3+ + mSO42– + mNO3– => 24a + 27b + 0,1.96 + 0,6.62 = 54,6 (2)

Giải (1) và (2) có a = 0,1 mol và b = 0,2 mol


Câu 9:

Cho 20 gam NaOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào thu được sau phản ứng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Xét tỉ lệ nNaOH  : nH3PO4 = a

NaOH + H3PO4 →  NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4

Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4

Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4

Nếu 2 < a < 3 thỉ phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4

Nếu a ≥ 3 nên phản ứng tạo muối Na3PO4

Giải chi tiết:

nNaOH = 0,5 mol và nH3PO4 = 0,2 mol

Vì nNAOH : nH3PO4 = 0,5 : 0,2 = 2,5 nên phản ứng tạo 2 muối Na3PO4 và Na2HPO4

PTHH:

3NaOH + H3PO4 →  Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O


Câu 10:

Dung dịch HNO3 thể hiện tính axit khi phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Axit là chất có khả năng nhường proton (H+).

Giải chi tiết:

– Khi phản ứng với Fe2O3, HNO3 thể hiện tính axit.

– Khi phản ứng với Fe(OH)2, FeO, FeS thì HNO3 thể hiện tính oxi hóa.


Câu 11:

Theo A–rê–ni–ut chất nào sau đây là axit?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Theo thuyết A–rê–ni–ut thì axit là chất có khả năng phân li ra H+

Giải chi tiết:

H2SO4 → 2H+ + SO42–

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH

NaCl → Na+ + Cl

NaHCO3 → Na+ + HCO3

Theo thuyết A–rê–ni–ut thì axit là chất có khả năng phân li ra H+ → H2SO4 là axit


Câu 12:

Cho các phản ứng sau:

(1) Ca(OH)2 + Na2CO3                                     (4) (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2

(2) Ca(HCO3)2 + NaOH →                                     (5) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2

(3) Na2CO3 + CaCl2                                          (6) K2CO3 +Ca(NO3)2

Có bao nhiêu phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: Ca2+ + CO32–→ CaCO3

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:

+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.

+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.

Giải chi tiết:

(1) đúng

(2) sai vì phương trình thu gọn là HCO3 + Ca2++ OH → CaCO3 + H2O

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai vì phương trình ion thu gọn là HCO3 + Ca2++ OH → CaCO3 + H2O

(6) đúng

Vậy có 4 phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: Ca2+ + CO32–→ CaCO3


Câu 13:

Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein.

Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có (ảnh 1)

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Ghi nhớ tính chất của amoniac:

+ NH3 tan tốt trong nước

+ NH3 khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ yếu

Giải chi tiết:

– Do NH3 tan tốt trong nước nên thể tích NH3 trong bình giảm → nước phun vào bình.

– Khi NH3 tan trong nước thì tạo thành dung dịch bazơ yếu nên làm nước hòa tan sẵn phenolphthalein chuyển màu hồng

→ Hiện tượng: Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.


Câu 14:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,01M có
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

H2SO4 là axit mạnh phân li hoàn toàn thành ion: H2SO4 → 2H+ + SO42–

→ [H+] → pH = –log[H+]

Giải chi tiết:

H2SO4 là axit mạnh phân li hoàn toàn thành ion:

H2SO4 → 2H+ + SO42–

0,01M → 0,02M

→ [H+] = 0,02M → pH = –log[H+] = –log0,02 = 1,7 < 2


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất không điện li?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Chất điện li gồm có axit, bazơ và muối.

Giải chi tiết:

– HCl là axit, KOH là bazơ, NaCl là muối → 3 chất là chất điện li

– C2H5OH là chất không điện li


Câu 16:

Chọn phát biểu đúng
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A đúng vì photpho trắng bốc cháy trong không khí khi nhiệt độ trên 40oC → bảo quản trong nước

B sai vì P trắng đun nóng ở 250oC trong điều kiện không có không khí mới chuyển thành photpho đỏ

C sai vì photpho trắng không tan trong nước và photpho trắng rất độc

D sai vì photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối


Câu 17:

Kim loại nào sau đây thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:   

HS ghi nhớ một số KL thụ động trong HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr.

Giải chi tiết:

Một số KL thụ động khi gặp HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr.


Câu 18:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al.

Như vậy CO chỉ khử được CuO, không khử được Al2O3

PTHH: CO +  CuO t°  Cu + CO2

Giải chi tiết:

CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al.

Như vậy CO chỉ khử được CuO, không khử được Al2O3

Đặt nCuO = x (mol)

PTHH: CO +  CuO t° Cu + CO2

              x   ←   x               →     x (mol)

Bảo toàn khối lượng: mCO + mhh ban đầu = mrắn + mCO2 → 28x + 9,1 = 8,3 + 44x → x = 0,05 mol

→ mCuO = 0,05.80 = 4 gam


Câu 20:

b) CaCO3 (rắn) + HCl → ....+ ... + ...

Xem đáp án

b) CaCO3 (rắn) + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑


Câu 21:

c) Na3PO4 + AgNO3 → .... + ....

Xem đáp án

c) Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4↓


Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp gồm A gồm Cu và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng 1M (axit dư), thu được 3,68 gam khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc).

1) Tính tỉ lệ % về khối lượng của mỗi kim loại trong A.

Xem đáp án

Ta có: nNO2 = 3,68/46 = 0,08 mol; nH2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

*Khi A tác dụng với HCl dư thì chỉ có Fe phản ứng.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Từ PTHH => nFe = nH2 = 0,02 mol

*Khi A tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư:

QT cho – nhận e:

 Fe0Fe+3+3e Cu0Cu+2+2e

 N+5+1e N+4

Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = nNO2 => 3.0,02 + 2nCu = 0,08 => nCu = 0,01 mol

Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong A là:

%mFe=0,02.560,02.56+0,01.64.100%=63,64%

%mCu=100%63,64%=36,36%


Câu 23:

2) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M dùng để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X.
Xem đáp án

– Dung dịch X có Cu(NO3): 0,01 mol; Fe(NO3)3: 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 ban đầu = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO2 + nHNO3(X)

→ 0,2.1 = 2.0,01 + 3.0,02 + 0,08 + nHNO3(X) → nHNO3(X) = 0,04 mol

– Khi cho X + Ba(OH)2:

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2

Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

→ nBa(OH)2 = 0,5.nHNO3(X) + 1,5.nFe(NO3)3 + nCu(NO3)2 = 0,5.0,04 + 1,5.0,02 + 0,01 = 0,06 mol

→ V = n : CM = 0,06 : 0,5 = 0,12 lít = 120ml


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương