A. 0,037.
B. 0,336.
C. 0,112.
D. 1,490.
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
Giải chi tiết:
*Phản ứng CuO +CO:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
nCO2 = nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CuO + CO Cu + CO2
0,01dư 0,03 ← 0,01 ← 0,01 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (0,01 mol) và CuO dư (0,03 mol)
*Phản ứng chất rắn + HNO3:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
0,03→ 0,06còn 0,02
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,0075còn 0,0025←0,02
Phần kim loại chưa tan là Cu (0,0025 mol)
*Phản ứng hòa tan kim loại chưa tan:
3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0025 → 1/600 mol
=> V2 = 1/600.22,4 = 0,037 lít
Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.
(i) Nung Cu(NO3)2.
(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là