Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 22)
-
4012 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng eletron.
Giải chi tiết:
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O
Tổng hệ số các chất tham gia là: 4 + 10 = 14
Câu 2:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn ta sử dụng mũi tên một chiều
Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn ta sử dụng mũi tên hai chiều
Giải chi tiết:
A sai vì H2SO3 là chất điện li yếu, phải sử dụng mũi tên hai chiều
B đúng vì Na2S là chất điện li mạnh
C sai. H2CO3 ⇄ H2O + CO2
D sai vì H2SO4 là 1 axit mạnh, phải sử dụng mũi tên một chiều
Câu 3:
Chọn đáp án D
A, B, C đúng
D sai vì chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
Câu 5:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
Giải chi tiết:
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
=> [H+] < 0,1M
Câu 7:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, muối cacbua, muối xianua, ...)
Giải chi tiết:
CH4 là một hợp chất hữu cơ
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.
(i) Nung Cu(NO3)2.
(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Viết PTHH
Chú ý: Đơn chất là các chất được tạo nên từ một nguyên tố.
Giải chi tiết:
(a) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O => tạo đơn chất S
(b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 => tạo đơn chất O2
(c) 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O => tạo đơn chất Cl2
(d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> không tạo đơn chất
(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 => tạo đơn chất H2
(g) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 => không tạo đơn chất
(h) C + H2O → CO + H2
C + 2H2O → CO2 + 2H2
=> tạo đơn chất H2
(i) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 => tạo đơn chất O2
(k) CO + FeO Fe + CO2 => tạo đơn chất Fe
Vậy các phản ứng sinh ra đơn chất là: a, b, c, e, h, i, k
Câu 10:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Giải chi tiết:
CO không khử được CaO
Câu 11:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Oxit + CO → KL + CO2
Đặt nCO = nCO2 = x mol
BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2 => x = ? => VCO
Giải chi tiết:
Oxit + CO → KL + CO2
Đặt nCO = nCO2 = x mol
BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2
→ 14 + 28x = 10,32 + 44x
→ x = 0,23 mol
→ VCO = 0,23.22,4 = 5,152 lít
Câu 12:
Chọn đáp án B
Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh quy xốp là NH4HCO3 vì ở nhiệt độ cao muối này bị phân hủy hoàn toàn thành khí:
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
Câu 13:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, muối cacbua, hợp chất xianua, ...)
Giải chi tiết:
Các hợp chất không phải hợp chất hữu cơ là: nhôm cacbua (Al4C3), natri cacbonat (Na2CO3).
Câu 14:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Giả sử đốt 2 mol M bằng 10,5 mol O2 (vừa đủ) thu được 8 mol CO2, 9 mol H2O và 1 mol N2
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 8 mol
nH = 2nH2O = 18 mol
nN = 2nN2 = 2 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.8 + 9 – 2.10,5 = 4 mol
Số C = nC : nM = 8 : 2 = 4
Số H = nH ; nM = 18 : 2 = 9
Số O = nO : nM = 4 : 2 = 2
Số N = nN : nM = 2 : 2 = 1
Vậy công thức phân tử của M là C4H9O2N
Câu 15:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Viết phương trình điện li của NH3 trong nước
Giải chi tiết:
NH3+H2O
Như vậy dung dịch NH3 gồm: NH4+, OH-, NH3 và H2O
Câu 16:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
Theo định luật bảo toàn nguyên tố: nCl- = 2nBaCl2
Mặt khác BaCl2 là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành các ion => [Cl-] = 2.CM dd BaCl2 = 4M
Câu 17:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của N2
Giải chi tiết:
Ở nhiệt độ thường, N2 phản ứng được với Li
N2 + 6Li → 2Li3N
Câu 18:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lý và hóa học của NH3.
Giải chi tiết:
C sai vì NH3 là chất có mùi khai
Câu 19:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ:
+ a ≥ 2 => chỉ tạo muối CO32-
+ 1 < a < 2 => tạo muối CO32- và HCO3-
+ a ≤ 1 => chỉ tạo muối HCO3-
Giải chi tiết:
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCO2 = 0,15 mol
=> OH- dư, chỉ tạo muối CO32-
*BTNT "C": nCO3 2- = nCO2 = 0,15 mol
So sánh thấy: nBa2+ < nCO32- => Ba2+ hết, CO32- dư
=> nBaCO3 = nBa2+ = 0,1 mol
=> m BaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 20:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của C
Giải chi tiết:
B loại Na2O
C loại NH4Cl, KOH, AgNO3
D loại Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
Câu 21:
Chọn đáp án B
A. CO2(k) + 2NaOH(dd) → Na2CO3(dd) + H2O
CO2(k) + NaOH(dd) → NaHCO3(dd)
B. C(r) + 4HNO3 đặc CO2(k) + 4NO2(k) + 2H2O(h)
C. CO(k) + Fe2O3(r) Fe(r) + CO2(k)
D. C(r) + 2CuO(r) 2Cu(r) + CO2(k)
Câu 22:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng:
NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O
Giải chi tiết:
NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O
Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
=> mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam
Câu 23:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH
Giải chi tiết:
PTHH: 2NH3+ 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
Bđ: 0,1 0,4
Pư: 0,1 → 0,15 → 0,05 (mol)
nY = nN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 24:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
Giải chi tiết:
*Phản ứng CuO +CO:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
nCO2 = nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CuO + CO Cu + CO2
0,01dư 0,03 ← 0,01 ← 0,01 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (0,01 mol) và CuO dư (0,03 mol)
*Phản ứng chất rắn + HNO3:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
0,03→ 0,06còn 0,02
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,0075còn 0,0025←0,02
Phần kim loại chưa tan là Cu (0,0025 mol)
*Phản ứng hòa tan kim loại chưa tan:
3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0025 → 1/600 mol
=> V2 = 1/600.22,4 = 0,037 lít
Câu 25:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
HS ghi nhớ công thức tính nhanh số mol HNO3 đã phản ứng:
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O = 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
Giải chi tiết:
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O = 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
*nZ = 2x + y + z = 0,5 mol (1)
*mZ = nZ.MZ => 28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4 => 74x + 30y + 44z = 17,8 (2)
(**)
(*) và (**) => nHNO3 = 3,2 mol
Câu 26:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).
=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam
Vậy OH- dư
Dung dịch sau phản ứng gồm:
Na+: 0,04 mol
K+: 0,06 mol
NO3-: x
OH- dư: y
*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)
*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)
Giải (1) và (2) => x, y
=> [OH-] => pOH => pH
Câu 27:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
CTPT của X có dạng (CH2O)n. Dựa vào tỉ khối tìm được giá trị của n.
Giải chi tiết:
CTPT của X có dạng (CH2O)n
dX/H2 = 30 => MX = 60
=> 30n = 60 => n = 2
=> CTPT của X là C2H4O2
Câu 29:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh gồm có các axit mạnh, bazo mạnh và hầu hết các muối.
Giải chi tiết:
HCl là chất điện li mạnh
Câu 30:
Chọn đáp án A
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều tronng nước và phân li hoàn toàn thành các ion.
Câu 31:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Viết PTHH
Giải chi tiết:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
Như vậy hiện tượng là có khí mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng (BaSO4).
Câu 32:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion có khả năng dẫn điện
Giải chi tiết:
Muối ăn khi tan trong nước phân li thành các ion nên dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện :
NaCl → Na+ + Cl-