Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Phương pháp giải:
Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH:
Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:
Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.
Giải chi tiết:
nNO = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x → x (mol)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
y → 2y/3 (mol)
- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1)
- Số mol khí NO thu được: nNO = x + 2y/3 = 0,04 (2)
Giải (1) và (2) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol
Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:
- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1’)
- Định luật bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO => 3x + 2y = 3.0,04 (2’)
Giải (1’) và (2’) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol
Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Phản ứng của thuốc nổ đen: 2KNO3 + 3C + S 3CO2 + N2 + K2S; ΔH < 0
Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm).