A. 0,16.
B. 0,15.
C. 0,18.
D. 0,17.
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Giả sử hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
BTNT “C”: nCO2 + nNa2CO3 = nCO3 2- + nHCO3- => (1)
BTĐT: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- => (2)
Giải (1) và (2) thu được a và b
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (CO32- và HCO3-)
Thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Giải chi tiết:
Giả sử hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
BTNT “C”: nCO2 + nNa2CO3 = nCO3 2- + nHCO3- => a + b = 0,1 + 0,1 => a + b = 0,2 (1)
BTĐT: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- => 2a + b = 0,08 + 2.0,1 => 2a + b = 0,28 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,08 và b = 0,12 mol
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (0,08 mol CO32- và 0,12 mol HCO3-)
Thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
0,08← 0,08
H+ + HCO3- → H2O + CO2
0,08 ← 0,08
=> nHCl = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit
Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là bao nhiêu?
Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau.
a) NaOH + HClKhi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lít dung dịch HNO3 1,0M (loãng) thấy thoát ra 4,48 lít NO (đktc).
a) Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và axit HNO3 của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung dịch không thay đổi.