What is the best title of the passage?
A. Shackleton’s Amazing Feat
B. A Great Attempt to Cross Antarctica
C. Shackleton’s Life in Antarctica
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn là gì?
A. Kì tích tuyệt vời của Shackleton B. Một nỗ lực tuyệt vời để băng qua Nam Cực
C. Cuộc sống của Shackleton ở Nam Cực D. Một chuyến thám hiểm thành công
Tạm dịch: South Pole explorer Ernest Shackleton never reached his goal of crossing Antarctica, but the circumstances that prevented him from reaching that goal pushed him to achieve an even more amazing feat.
Thông tin: Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackelton chưa bao giờ đạt được mục tiêu của mình là vượt qua vùng châu Nam Cực, nhưng chính hoàn cảnh đã ngăn cản ông đạt được mục tiêu ấy lại thúc đẩy ông lập được kì tích thậm chí còn tuyệt vời hơn.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackelton chưa bao giờ đạt được mục tiêu của mình là vượt qua vùng châu Nam Cực, nhưng chính hoàn cảnh đã ngăn cản ông đạt được mục tiêu ấy lại thúc đẩy ông lập được kì tích thậm chí còn tuyệt vời hơn. Vào tháng 1 năm 1915 tàu của Shackelton, chiếc Endurance, bị mắc kẹt trong băng của châu Nam Cực. Ông cùng 27 thủy thủ đoàn của mình đã sống trên con tàu bị mắc kẹt trong tảng băng trôi trong suốt chín tháng, cho tới khi họ phải bỏ tàu lại vì băng đã nghiền nát nó. Vào cái ngày mà chiếc tàu chìm, Shackelton đã đặt ra một mục tiêu mới cho bản thân ông: “Nhiệm vụ bây giờ là vào được đất liền với toàn bộ thành viên của chuyến thám hiểm.” Nhóm của ông đã cắm trại trên tảng băng trôi trong suốt 6 tháng, cho tới khi tảng băng vỡ ra và bọn họ phải dạt vào Đảo Voi hoang vắng gần đó bằng những chiếc bè cứu sinh. Trong suốt khoảng thời gian ở trên tàu, trên tảng băng, và ở trên đảo, nhóm của Shackelton đã phải chịu đựng nhiệt độ dưới âm 20°C và không được tiếp xúc với chút ánh sáng ban ngày nào từ tháng 5 cho đến tháng 7. Bọn họ phải săn hải cẩu và cánh cụt hiếm để làm thức ăn, và chính họ lại bị săn bởi lũ cá voi sát thủ và báo biển mỗi khi chúng trồi lên khỏi băng để tìm kiếm con mồi. Trong suốt khoảng thời gian này, Shackelton đã cho thấy khả năng lãnh đạo của ông thông qua việc phân chia khẩu phần ăn, thay nhau sử dụng túi ngủ để giữ ấm, và luôn giữ một thái độ bình tĩnh, tích cực để đôn đốc tinh thần cho mọi người.
Ông cũng đã thể hiện sự dũng cảm tuyệt vời của bản thân khi cùng 5 người của mình vượt qua 800 dặm biển cả đầy nguy hiểm để tới hòn đảo gần nhất có người ở để tìm kiếm sự giúp đỡ. Mặc dù không có bản đồ và thời tiết tệ hại, chiếc thuyền nhỏ của Shacklelton đã tới được hòn đảo nơi mà ông cùng một nhóm thậm chí còn nhỏ hơn trước vượt qua vùng núi lởm chởm chưa được khám phá để tới được một trạm săn bắt cá voi. Ông đã tập hợp một đội cứu hộ để giải cứu những thành viên còn lại của nhóm, và mặc dù phải sống ở vùng biển cực Nam đầy nguy hiểm trong gần hai năm, tất cả 27 người đã quay trở về từ chuyến thám hiểm. Shackelton có lẽ chưa bao giờ vượt qua được vùng cực Nam, nhưng ông đã hoàn thành nhiệm vụ đem toàn bộ thủy thủ đoàn của mình trở về còn sống và an toàn.
The lawyer rarely wears anything other than jeans and a T-shirt _____ the season.
Some people feel a strong ____ to keep their cultural identities.
He said he was only joking, but his comments were so close to the bone.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jenny: “Thanks for the nice gift you bought to us!” - Peter: “____”
There is a possibility that Jack will be late, __________, I will take his place.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.
There is no doubt that this volume is _________for those interested in the syntax of free word order.