Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 1769 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “or” 

Giải thích: 

A. worm /wɜːm/ B. worse /wɜːs/ 

C. work /wɜːk/ D. more /mɔː(r)/ 

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɜː/. 

Chọn D. 


Câu 2:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” 

Giải thích: 

A. coughed /kɒft/ B. laughed /lɑːft/ 

C. matched /mætʃt/ D. weighed /weɪd/ 

Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:  

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:  

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/  

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ 

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/. 

Chọn D. 


Câu 3:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The objective is to promote the role of inhabitants and communities in the development of a modern architecture imbued ____ national identity. 
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: 

A. against (prep): chống lại B. for (prep): cho 

C. by (prep): bởi, bằng D. with (prep): với 

be imbued with something: thấm nhuần cái gì 

Tạm dịch: Mục tiêu là phát huy vai trò của cư dân và cộng đồng trong việc phát triển kiến trúc hiện đại mà vẫn đậm đà bản sắc dân tộc. 

Chọn D. 


Câu 4:

I must warn you I am not used to _____ so rudely. 

Xem đáp án

Kiến thức: To V/ V_ing/Cấu trúc với “used to” 

Giải thích: 

S + be used to + V_ing: Ai đó quen với việc làm gì 

Kết hợp với cấu trúc bị động: S + be used to + being + P2 

Tạm dịch: Tôi phải cảnh báo bạn rằng tôi không quen với việc bị nói một cách thô lỗ như vậy.

Chọn D. 


Câu 5:

______ these two sources is considered green energy because they produce a lot of pollution when they are burned. 
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích:

A. Both of + danh từ đếm được, số nhiều: Cả hai … (chia động từ theo chủ ngữ số nhiều)

B. Because of + cụm danh từ/ V_ing: Bởi vì 

C. On account of + cụm danh từ/ V_ing: Bởi vì 

D. Neither of + danh từ đếm được, số nhiều: Không cái nào … (chia động từ theo chủ ngữ số ít/ nhiều)

Động từ của câu “is considered” => chia theo chủ ngữ số ít 

Tạm dịch: Cả hai nguồn này đều không được coi là năng lượng xanh vì chúng tạo ra rất nhiều sự ô nhiễm khi chúng bị đốt cháy. 

Chọn D. 


Câu 6:

Some people feel a strong ____ to keep their cultural identities. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. urge + to do something (n): sự thúc giục. sự thôi thúc 

B. wish + to do something (n): sự ao ước 

C. craving + for something (n): sự thèm muốn 

D. pressure + to do something (n): sức ép 

feel an urge: nhận thấy sự thôi thúc 

Tạm dịch: Một số người nhận thấy sự thôi thúc mạnh mẽ để giữ gìn bản sắc văn hóa của họ.

Chọn A. 


Câu 7:

The lawyer rarely wears anything other than jeans and a T-shirt _____ the season.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. whatever: bất cứ điều gì B. whenever: bất cứ khi nào

C. wherever: bất cứ nơi nào D. however: tuy nhiên 

Tạm dịch: Luật sư hiếm khi mặc bất cứ thứ gì khác ngoài quần jean và áo phông vào bất kỳ mùa nào.

Chọn A. 


Câu 8:

Patients were __________ from the hospital because the beds were needed by other people
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. liberated (P2): được giải phóng 

B. discharged (P2): được ra (viện), được thả ra 

C. released (P2): được phát hành, giải thoát 

D. freed (P2): được thả 

be discharged from the hospital: được ra viện 

Tạm dịch: Bệnh nhân được ra viện vì những người khác cần giường bệnh. 

Chọn B. 


Câu 9:

Culture is the lens with which we evaluate everything around us; we ____ what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture. 
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. express (v): bày tỏ, bộc lộ B. signal (v): tín hiệu 

C. evaluate (v): đánh giá D. calculate (v): tính toán 

Tạm dịch: Văn hóa là lăng kính mà chúng ta đánh giá mọi thứ xung quanh mình; chúng ta đánh giá điều gì là đúng hay không đúng, bình thường hay bất thường, thông qua văn hóa của chúng ta.

Chọn C. 


Câu 10:

I was rather embarrassed when John gave me such a(n) ______ gift. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. affluent (adj): giàu có B. extravagant (adj): phung phí, xa xỉ

C. rich (adj): giàu có D. well- off (adj): khá giả 

Tạm dịch: Tôi khá xấu hổ khi John tặng tôi một món quà xa xỉ như vậy. 

Chọn B. 


Câu 11:

The party was ____ I had expected. 

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn 

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + (số lần + times) + adj_er + than + S2

Tạm dịch: Bữa tiệc vui gấp trăm lần tôi mong đợi. 

Chọn A. 


Câu 12:

I can't give you the report I ____ for today because I ________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 

Diễn tả một hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai 

Tạm dịch: Tôi không thể đưa cho bạn bản báo cáo mà tôi đã hứa cho ngày hôm nay vì tôi vẫn chưa hoàn thành. 

Chọn B. 


Câu 13:

There is no doubt that this volume is _________for those interested in the syntax of free word order. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

Giải thích: 

of significance for: có tầm quan trọng 

Dùng tính từ “great” trước danh từ “significance” để bổ nghĩa cho danh từ 

Tạm dịch: Không có nghi ngờ gì rằng bộ sách này có ý nghĩa to lớn đối với những người quan tâm đến cú pháp của trật tự từ tự do. 

Chọn C. 


Câu 14:

Al’s under the ____________ to decide by the end of the month whether to move his company. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

A. horse (n): con ngựa B. gun (n): khẩu súng 

C. tree (n): cái cây D. table (n): cái bàn 

=> under the gun (idiom): dưới áp lực 

Tạm dịch: Al đang bị áp lực với việc quyết định có nên chuyển địa điểm công ty của anh ta vào cuối tháng hay không. 

Chọn B. 


Câu 15:

There is a possibility that Jack will be late, __________, I will take his place.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. so if: vậy nếu B. unless: nếu … không/ trừ khi

C. if: nếu D. if so: nếu như vậy 

Tạm dịch: Có khả năng Jack sẽ đến muộn, nếu như vậy, tôi sẽ thế chỗ anh ta. 

Chọn D. 


Câu 16:

It is desirable that the plane ____ as light as possible. 
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định 

Giải thích: Câu giả định: It + is + desirable + that + S + V_nguyên thể: Điều đáng mong ước là …

Tạm dịch: Điều đáng mong ước là máy bay càng nhẹ càng tốt. 

Chọn D. 


Câu 17:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Turmeric can help in boosting immune system and fight off free radical attacks in the system.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

boosting (V_ing): tăng cường, thúc đẩy 

A. destroying (V_ing): phá hủy B. enhancing (V_ing): củng cố, nâng cao

C. weakening (V_ing): làm suy yếu D. stopping (V_ing): dừng

=> boosting >< weakening 

Tạm dịch: Nghệ có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và chống lại các cuộc tấn công của các gốc tự do trong hệ thống. 

Chọn C. 


Câu 18:

He said he was only joking, but his comments were so close to the bone.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

close to the bone: thiếu tế nhị, cợt nhả 

A. offensive (adj): xúc phạm, khó chịu B. annoying (adj): khó chịu, bực mình

C. personal (adj): cá nhân D. respectful (adj): tôn trọng

=> close to the bone >< respectful 

Tạm dịch: Anh ấy nói anh ấy chỉ nói đùa thôi, nhưng những lời nhận xét của anh ấy thật thiếu tế nhị.

Chọn D. 


Câu 19:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

I think Mr. John is on the level because he always tells the truth and never tries to deceive others. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

on the level: thật thà, thẳng thắn 

A. honest (adj): trung thực B. dishonest (adj): không trung thực

C. talented (adj): tài năng D. intelligent (adj): thông minh

=> on the level = honest 

Tạm dịch: Tôi nghĩ anh John trung thực vì anh ấy luôn nói sự thật và không bao giờ cố gắng lừa dối người khác. 

Chọn A. 


Câu 20:

Television also interferes with family life and communication. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

interferes (V_s): can thiệp, gây trở ngại 

A. conflicts (V_s): xung đột, va chạm B. comes (V_s): đến 

C. chats (V_s): trò chuyện D. goes (V_s): đi 

=> interfere = conflicts 

Tạm dịch: Truyền hình cũng can thiệp vào cuộc sống gia đình và giao tiếp. 

Chọn A. 


Câu 21:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions. 

South Pole explorer Ernest Shackleton never reached his goal of crossing Antarctica, but the circumstances that prevented him from reaching that goal pushed him to achieve an even more amazing feat. In January 1915 Shackelton’s ship Endurance became trapped in the ice of Antarctica. He and his crew of twenty-seven lived on the ship trapped in the ice floes for nine months, until they had to abandon the ship when the ice crushed it. The day the ship sank, Shackleton wrote his new goal: “The task is to reach land with all members of the expedition.” The group camped on the ice floes for six months, until the ice broke up and they took small lifeboats to nearby uninhabited Elephant Island. During their time on the ship, ice, and island, Shackleton’s group endured temperatures as low as twenty degrees below zero and had no daylight from May to July. They had to hunt scarce seals and penguins for food, and were hunted themselves by killer whales and sea leopards, which would rise through the ice in search of prey. Throughout this time, Shackleton demonstrated his leadership by rationing food, rotating use of warmer sleeping bags, and keeping a calm, positive attitude that helped morale. 

He also showed great courage as he and five of his men crossed eight hundred miles of dangerous ocean to the nearest inhabited island to seek help. Despite no maps and terrible weather, Shackeleton’s small boat reached the island where Shackleton and an even smaller group crossed unexplored, jagged mountains to reach a whaling station. He organized a rescue party to retrieve the rest of his crew, and despite the perils of living in south polar waters for almost two years, all twenty-seven men came back from the expedition. Shackleton never crossed the South Pole, but he completed the task of bringing back all of his crew alive. 

Shackleton and his men had to abandon the Endurance when______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Shackleton và người của ông đã phải từ bỏ Endurance khi ___. 

A. băng nghiền nát con tàu B. họ hết thức ăn và phải bỏ đi để săn thêm

C. cá voi sát thủ tấn công con tàu D. con tàu mắc cạn ở đảo Voi

Thông tin: He and his crew of twenty-seven lived on the ship trapped in the ice floes for nine months, until they had to abandon the ship when the ice crushed it. 

Tạm dịch: Ông cùng 27 thủy thủ đoàn của mình đã sống trên con tàu bị mắc kẹt trong tảng băng trôi trong suốt chín tháng, cho tới khi họ phải bỏ tàu lại vì băng đã nghiền nát nó. 

Chọn A. 


Câu 22:

When did the expedition crew leave the Endurance?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Khi nào đoàn thám hiểm rời khỏi Endurance? 

A. Tháng 1 năm 1915 B. Tháng 10 năm 1915 

C. Tháng 7 năm 1915 D. Tháng 1 năm 1917 

Thông tin: In January 1915 Shackelton’s ship Endurance became trapped in the ice of Antarctica. He and his crew of twenty-seven lived on the ship trapped in the ice floes for nine months, until they had to abandon the ship when the ice crushed it. 

Tạm dịch: Vào tháng 1 năm 1915 tàu của Shackelton, chiếc Endurance, bị mắc kẹt trong băng của châu Nam Cực. Ông cùng 27 thủy thủ đoàn của mình đã sống trên con tàu bị mắc kẹt trong tảng băng trôi trong suốt chín tháng, cho tới khi họ phải bỏ tàu lại vì băng đã nghiền nát nó. => tháng 1 + 9 tháng = tháng 10

Chọn B. 


Câu 23:

What does the word “themselves” refer to? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ “themselves” ám chỉ điều gì? 

A. hải cẩu và chim cánh cụt hiếm B. Shackleton và thủy thủ đoàn của anh ta

C. con mồi D. cá voi sát thủ và báo biển

Thông tin: They had to hunt scarce seals and penguins for food, and were hunted themselves by killer whales and sea leopards, which would rise through the ice in search of prey. 

Tạm dịch: Bọn họ phải săn hải cẩu và cánh cụt hiếm để làm thức ăn, và chính họ lại bị săn bởi lũ cá voi sát thủ và báo biển mỗi khi chúng trồi lên khỏi băng để tìm kiếm con mồi 

Chọn B. 


Câu 24:

What is the author’s tone in the passage? 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Giọng điệu của tác giả trong đoạn văn là gì? 

A. doubtful (adj): nghi ngờ B. admiring (adj): ngưỡng mộ

C. sentimental (adj): tình cảm D. critical (adj): phê phán 

Thông tin: South Pole explorer Ernest Shackleton never reached his goal of crossing Antarctica, but the circumstances that prevented him from reaching that goal pushed him to achieve an even more amazing feat

Tạm dịch: Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackelton chưa bao giờ đạt được mục tiêu của mình là vượt qua vùng châu Nam Cực, nhưng chính hoàn cảnh đã ngăn cản ông đạt được mục tiêu ấy lại thúc đẩy ông lập được kì tích thậm chí còn tuyệt vời hơn. 

Chọn B. 


Câu 25:

What is the best title of the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Tiêu đề hay nhất của đoạn văn là gì? 

A. Kì tích tuyệt vời của Shackleton B. Một nỗ lực tuyệt vời để băng qua Nam Cực

C. Cuộc sống của Shackleton ở Nam Cực D. Một chuyến thám hiểm thành công

Tạm dịch: South Pole explorer Ernest Shackleton never reached his goal of crossing Antarctica, but the circumstances that prevented him from reaching that goal pushed him to achieve an even more amazing feat.

Thông tin: Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackelton chưa bao giờ đạt được mục tiêu của mình là vượt qua vùng châu Nam Cực, nhưng chính hoàn cảnh đã ngăn cản ông đạt được mục tiêu ấy lại thúc đẩy ông lập được kì tích thậm chí còn tuyệt vời hơn. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc

Nội dung dịch: 

Nhà thám hiểm Nam Cực Ernest Shackelton chưa bao giờ đạt được mục tiêu của mình là vượt qua vùng châu Nam Cực, nhưng chính hoàn cảnh đã ngăn cản ông đạt được mục tiêu ấy lại thúc đẩy ông lập được kì tích thậm chí còn tuyệt vời hơn. Vào tháng 1 năm 1915 tàu của Shackelton, chiếc Endurance, bị mắc kẹt trong băng của châu Nam Cực. Ông cùng 27 thủy thủ đoàn của mình đã sống trên con tàu bị mắc kẹt trong tảng băng trôi trong suốt chín tháng, cho tới khi họ phải bỏ tàu lại vì băng đã nghiền nát nó. Vào cái ngày mà chiếc tàu chìm, Shackelton đã đặt ra một mục tiêu mới cho bản thân ông: “Nhiệm vụ bây giờ là vào được đất liền với toàn bộ thành viên của chuyến thám hiểm.” Nhóm của ông đã cắm trại trên tảng băng trôi trong suốt 6 tháng, cho tới khi tảng băng vỡ ra và bọn họ phải dạt vào Đảo Voi hoang vắng gần đó bằng những chiếc bè cứu sinh. Trong suốt khoảng thời gian ở trên tàu, trên tảng băng, và ở trên đảo, nhóm của Shackelton đã phải chịu đựng nhiệt độ dưới âm 20°C và không được tiếp xúc với chút ánh sáng ban ngày nào từ tháng 5 cho đến tháng 7. Bọn họ phải săn hải cẩu và cánh cụt hiếm để làm thức ăn, và chính họ lại bị săn bởi lũ cá voi sát thủ và báo biển mỗi khi chúng trồi lên khỏi băng để tìm kiếm con mồi. Trong suốt khoảng thời gian này, Shackelton đã cho thấy khả năng lãnh đạo của ông thông qua việc phân chia khẩu phần ăn, thay nhau sử dụng túi ngủ để giữ ấm, và luôn giữ một thái độ bình tĩnh, tích cực để đôn đốc tinh thần cho mọi người. 

Ông cũng đã thể hiện sự dũng cảm tuyệt vời của bản thân khi cùng 5 người của mình vượt qua 800 dặm biển cả đầy nguy hiểm để tới hòn đảo gần nhất có người ở để tìm kiếm sự giúp đỡ. Mặc dù không có bản đồ và thời tiết tệ hại, chiếc thuyền nhỏ của Shacklelton đã tới được hòn đảo nơi mà ông cùng một nhóm thậm chí còn nhỏ hơn trước vượt qua vùng núi lởm chởm chưa được khám phá để tới được một trạm săn bắt cá voi.  Ông đã tập hợp một đội cứu hộ để giải cứu những thành viên còn lại của nhóm, và mặc dù phải sống ở vùng biển cực Nam đầy nguy hiểm trong gần hai năm, tất cả 27 người đã quay trở về từ chuyến thám hiểm. Shackelton có lẽ chưa bao giờ vượt qua được vùng cực Nam, nhưng ông đã hoàn thành nhiệm vụ đem toàn bộ thủy thủ đoàn của mình trở về còn sống và an toàn. 


Câu 26:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions. 

Free-standing sculpture that is molded or carved is a type familiar to almost everyone. Although certain free-standing figures or groups of figures can have only a single side intended for viewing, others are completed on all sides. As with all other forms of art, the ultimate shape of a sculpture reflects the artist’s vision of individuals or experiences represented by the work. Throughout history, people everywhere have discovered a need for sculpture as a record of events and feelings. 

Materials which can be sculptured do much to contribute to the artist’s imagination. Wood, stone, metal, and various types of plastic and synthetics are all used as sculpting media. When sculptures are made of stone, wood, ivory, or even ice, the sculptor carves or chips the substance to reduce it to the necessary shape.  Developing a sculptured image on all sides represents a change from the older approach when artists left the back portion of the figure unfinished and rough. In fact, sculpture in relief is completely attached to the flat background material and appears to be a part of it. Relief, which is completed only on one side intended for viewing, was the first type of sculpture created by man, when ancient sculptors removed the background material in a side of a tree or a cave to make their drawing appear more realistic. 

While creating a statue, the artist depends on the appropriate lighting to develop the figure because the quality of the final product relies on the interplay between light and shade. When the work is finished, the sculpture must be displayed in the same light as it was originally created. If a light from a source is too weak or too strong, the effect that the sculptor intended may be lost. For example, in painting, the light and shade give the image shape and solidity that cannot be altered by an external light in which it is displayed. When a sculpture is exhibited, the artist’s work is brought to life by light, and its character can be altered by the control of the light source. A fundamental difference between a painting and a sculpture is that when viewing a painting, the audience can only see the point of view that the painter had intended. A free standing sculpture can be seen from practically any angle. The job of the sculptor is then to attain the quality and the volume of the image from any possible point of view. 

In addition to carving a work, sculptures can be cast. In the process of casting, a sculpture can be reproduced in a mold when a liquefied medium is poured into shape. After the material from which the sculpture is made hardens, the mold is removed, and the work is cleaned of the excess and polished. Casting allows the artists to produce as many replicas as needed. Most commercially sold sculptures are made in this way. Casting metals requires special care and skill. Bronze is the preferred metal because of its versatility and malleability. To make bronze sculpture, the space in a mold is filled with wax until it is melted by the heated metal. This process, sometimes called lost-wax, was favored by Benvenuto Cellini and was common among the artists in ancient China. 

 

What is the main topic of this passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Chủ đề chính của đoạn văn này là gì? 

A. Sự khác biệt giữa hội họa và điêu khắc 

B. Kỹ thuật và chất liệu điêu khắc 

C. Các loại tác phẩm điêu khắc được sản xuất thương mại 

D. Lý do để thưởng thức tác phẩm điêu khắc 

Thông tin: 

- Materials which can be sculptured do much to contribute to the artist’s imagination.

- Casting metals requires special care and skill. 

Tạm dịch: 

- Các chất liệu được sử dụng để điêu khắc đóng vai trò to lớn trong việc thể hiện trí tưởng tượng của tác giả.

- Đúc khuôn kim loại yêu cầu một sự cẩn thận và kĩ thuật đặc biệt. 

Chọn B. 


Câu 27:

The word “ultimate” is closest in meaning to ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Từ “ultimate” gần nghĩa nhất với ______. 

ultimate (adj): cuối cùng 

A. ulterior (adj): thầm kín B. final (adj): cuối cùng 

C. formal (adj): chính thức D. formidable (adj): ghê gớm

=> ultimate = final 

Thông tin: As with all other forms of art, the ultimate shape of a sculpture reflects the artist’s vision of individuals or experiences represented by the work. 

Tạm dịch: Cũng như bao loại hình nghệ thuật khác, hình dáng cuối cùng của tác phẩm điêu khắc thể hiện tầm nhìn của cá nhân người nghệ sĩ hay chính những trải nghiệm của họ. 

Chọn B. 


Câu 28:

According to the passage, the purpose of sculpture as a form of art is to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, mục đích của tác phẩm điêu khắc như một hình thức nghệ thuật là để ______.

A. Trưng bày một nhóm tượng B. Phản ánh nhu cầu tự do của con người

C. Thể hiện tầm nhìn nghệ thuật D. Tưởng nhớ các cá nhân và sự kiện

Thông tin: As with all other forms of art, the ultimate shape of a sculpture reflects the artist’s vision of individuals or experiences represented by the work. 

Tạm dịch: Cũng như bao loại hình nghệ thuật khác, hình dáng cuối cùng của tác phẩm điêu khắc thể hiện tầm nhìn của cá nhân người nghệ sĩ hay chính những trải nghiệm của họ. 

Chọn C. 


Câu 29:

According to the passage, all the following are true of sculpture EXCEPT that ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng với tác phẩm điêu khắc NGOẠI TRỪ ______.

A. nó có thể được tìm thấy ở mọi nơi trên thế giới 

B. nó đã trải qua những thay đổi kể từ thời kỳ đầu tiên 

C. nó có thể được tạo ra từ nhiều chất 

D. nó không còn hữu ích cho con người 

Thông tin: 

- Throughout history, people everywhere have discovered a need for sculpture as a record of events and feelings. 

- Developing a sculptured image on all sides represents a change from the older approach when artists left the back portion of the figure unfinished and rough. 

- Wood, stone, metal, and various types of plastic and synthetics are all used as sculpting media.

Tạm dịch: 

- Qua các thời kì lịch sử, con người ở khắp mọi nơi đã khám phá ra sự cần thiết của các tác phẩm điêu khắc với vai trò như một cách để lưu giữ các sự kiện và cảm xúc. (A) 

- Việc các nghệ sĩ phát triển hình ảnh điêu khắc ở mọi mặt thay vì để phần còn lại của tác phẩm chưa hoàn thiện và thô ráp, thể hiện một sự thay đổi so với hướng tiếp cận cũ. (B) 

- Gỗ, đá, kim loại, cùng các loại nhựa và các vật liệu tổng hợp đều được sử dụng như chất liệu điêu khắc. (C) 

Phương án D không được đề cập đến trong bài. 

Chọn D. 


Câu 30:

The author of the passage implies that the most important factor in showing a sculpted work is ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng yếu tố quan trọng nhất để thể hiện một tác phẩm điêu khắc là ______.

A. hiệu ứng của ánh sáng lên hình điêu khắc B. sự phát triển của tượng điêu khắc

C. hình dạng của vật liệu điêu khắc D. cường độ của nguồn sáng

Thông tin: When the work is finished, the sculpture must be displayed in the same light as it was originally created. If a light from a source is too weak or too strong, the effect that the sculptor intended may be lost.

Tạm dịch: Khi tác phẩm đã hoàn thành, bức điêu khắc cần phải được trưng bày dưới ánh sáng giống với ánh sáng mà nó đã được tạo ra. Nếu nguồn sáng quá yếu hoặc quá mạnh, hiệu ứng mà nhà điêu khắc dự định truyền tải có thể sẽ bị mất đi. 

Chọn A. 


Câu 31:

What does the author mention as an important difference between a painting and a sculpture?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Tác giả đề cập đến sự khác biệt quan trọng giữa một bức tranh và một tác phẩm điêu khắc là gì?

A. Một bức tranh không cần bóng để được trưng bày. 

B. Chỉ có thể chiêm ngưỡng một bức tranh từ duy nhất một vị trí. 

C. Một tác phẩm điêu khắc cần phải có ánh sáng thích hợp. 

D. Một tác phẩm điêu khắc trông không đẹp từ mọi góc độ. 

Thông tin: A fundamental difference between a painting and a sculpture is that when viewing a painting, the audience can only see the point of view that the painter had intended. 

Tạm dịch: Một sự khác biệt cơ bản giữa hội họa và điêu khắc đó chính là khi chiêm ngưỡng một bức tranh, người xem chỉ có thể nhìn từ góc nhìn mà tác giả đã định sẵn từ trước. 

Chọn B. 


Câu 32:

Which of the following is NOT mentioned as a sculpturing medium?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một chất liệu điêu khắc? 

A. Wax (n): Sáp B. Ivory (n): Ngà 

C. Stone (n): Đá D. Ice (n): Băng đá 

Thông tin: When sculptures are made of stone, wood, ivory, or even ice, the sculptor carves or chips the substance to reduce it to the necessary shape. 

Tạm dịch: Khi những bức điêu khắc được tạc bởi đá, gỗ, ngà, hay thậm chí là băng đá, người nghệ nhân chạm khắc hoặc đẽo gọt cho đến khi vật liệu đạt được đến hình dáng cần thiết. 

Phương án A không được đề cập đến. 

Chọn A. 


Câu 33:

The word “replicas” is closest in meaning to ______. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ “replicas” gần nghĩa nhất với ______. 

replicas (n): bản sao 

A. replacements (n): bản thay thế B. molds (n): khuôn 

C. reproductions (n): bản sao chép D. monuments (n): tượng đài

=> replicas = reproductions 

Thông tin: Casting allows the artists to produce as many replicas as needed. 

Tạm dịch: Việc đúc khuôn cho phép các nghệ sĩ sản xuất ra bao nhiêu bản sao của tác phẩm tùy ý.

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch:

Tác phẩm điêu khắc độc lập được đúc khuôn hoặc chạm khắc là một loại hình quen thuộc với mọi người. Mặc dù những bức tượng độc lập hoặc những nhóm tượng nhất định chỉ có thể có một mặt để ngắm, thì những bức khác lại toàn diện ở mọi mặt. Cũng như bao loại hình nghệ thuật khác, hình dáng cuối cùng của tác phẩm điêu khắc thể hiện tầm nhìn của cá nhân người nghệ sĩ hay chính những trải nghiệm của họ. Qua các thời kì lịch sử, con người ở khắp mọi nơi đã khám phá ra sự cần thiết của các tác phẩm điêu khắc với vai trò như một cách để lưu giữ các sự kiện và cảm xúc. 

Các chất liệu được sử dụng để điêu khắc đóng vai trò to lớn trong việc thể hiện trí tưởng tượng của tác giả.  Gỗ, đá, kim loại, cùng các loại nhựa và các vật liệu tổng hợp đều được sử dụng như chất liệu điêu khắc. Khi những bức điêu khắc được tạc bởi đá, gỗ, ngà, hay thậm chí là băng đá, người nghệ nhân chạm khắc hoặc đẽo gọt cho đến khi vật liệu đạt được đến hình dáng cần thiết. Việc các nghệ sĩ phát triển hình ảnh điêu khắc ở mọi mặt thay vì để phần còn lại của tác phẩm chưa hoàn thiện và thô ráp, thể hiện một sự thay đổi so với hướng tiếp cận cũ. Trên thực tế, điêu khắc trên phù điêu hoàn toàn gắn liền với vật liệu nền phẳng và dường như là một phần của bức phù điêu. Phù điêu, chỉ được hoàn thành ở một mặt để ngắm, là loại hình điêu khắc đầu tiên do con người tạo ra, khi các nhà điêu khắc cổ đại loại bỏ chất liệu nền ở một bên cây hoặc hang động để làm cho bức vẽ của họ trông sống động hơn. 

Khi tạo ra một bức tượng, người nghệ sĩ phụ thuộc vào ánh sáng phù hợp để phát triển bức tượng, bởi vì chất lượng của sản phẩm cuối cùng phụ thuộc vào sự tương tác giữa ánh sáng và bóng tối. Khi tác phẩm đã hoàn thành, bức điêu khắc cần phải được trưng bày dưới ánh sáng giống với ánh sáng mà nó đã được tạo ra.  Nếu nguồn sáng quá yếu hoặc quá mạnh, hiệu ứng mà nhà điêu khắc dự định truyền tải có thể sẽ bị mất đi. Ví dụ như trong hội họa, ánh sáng và bóng tối ban cho bức tranh dáng vẻ và sự ổn định mà không thể nào bị thay thế bởi ánh sáng ở chỗ nó được trưng bày. Khi một bức điêu khắc được trưng bày trước công chúng, tác phẩm của người nghệ sĩ được ban cho sức sống chính nhờ ánh sáng và tính chất của tác phẩm có thể được thay đổi dựa vào sự điều khiển nguồn ánh sáng. Một sự khác biệt cơ bản giữa hội họa và điêu khắc đó chính là khi chiêm ngưỡng một bức tranh, người xem chỉ có thể nhìn từ góc nhìn mà tác giả đã định sẵn từ trước. Một bức điêu khắc độc lập có thể được thưởng thức gần như dưới tất cả các góc độ. Nhiệm vụ của người điêu khắc chính là đạt được chất lượng hình ảnh từ bất cứ góc nhìn nào. 

Bên cạnh việc chạm khắc, một tác phẩm điêu khắc có thể được tạo ra bằng cách đúc khuôn. Trong quá trình đúc, một tác phẩm điêu khắc có thể được tạo ra trong một cái khuôn với chất lỏng được đổ vào để tạo hình dáng. Sau khi chất liệu điêu khắc cứng lại, khuôn được gỡ ra và các phần thừa sẽ được loại bỏ và sau đó tác phẩm sẽ được đánh bóng. Việc đúc khuôn cho phép các nghệ sĩ sản xuất ra bao nhiêu bản sao của tác phẩm tùy ý. Phần lớn các phiên bản điêu khắc bán ra một cách thương mại được làm theo cách này. Đúc khuôn kim loại yêu cầu một sự cẩn thận và kĩ thuật đặc biệt. Đồng là kim loại được ưa chuộng bởi tính linh hoạt và dễ uốn nắn. Để tạo ra một bức điêu khắc bằng đồng, khoảng không trong chiếc khuôn được đổ đầy sáp cho tới khi nó bị nấu chảy bởi kim loại đã nung nóng. Quá trình này, thỉnh thoảng còn được gọi là “phần sáp bị mất” được ưa dùng bởi Benvenuto Cellini và từng rất phổ biến trong giới nghệ sĩ Trung Quốc cổ đại.


Câu 34:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 

My little son had been in Paris for 5 days last summer

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn 

Giải thích: 

Dấu hiệu: last summer => chia thì quá khứ đơn 

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại 

Sửa: had been => was 

Tạm dịch: Con trai nhỏ của tôi đã ở Paris 5 ngày vào mùa hè năm ngoái. 

Chọn B. 


Câu 35:

The owners of modern manufacturing plants had workers doing heavy and repetitive tasks replacing by robots. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích:

Dấu hiệu: by robots 

Cấu trúc câu thể sai bảo, cầu khiến: S + have/ has + somebody + V_infinitive: Ai đó nhờ ai làm gì

=> Dạng bị động: S + have/ has + somebody + P2 + by O 

Sửa: replacing => replaced 

Tạm dịch: Những người chủ của những nhà máy sản xuất hiện đại đã cho rô bốt thay thế các công nhân làm những công việc nặng nhọc và lặp đi lặp lại. 

Chọn D. 


Câu 36:

Entomologists, scientists who study insects, are often concerned with the fungus, poisonous, or virus carried by a particular insect. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành 

Giải thích: 

Liên từ “or” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất. 

Trước và sau “or” là các danh từ “fungus” và “virus” => điền danh từ 

Sửa: poisonous => poisons 

Tạm dịch: Các nhà côn trùng học, các nhà khoa học nghiên cứu về côn trùng, thường quan tâm đến nấm, chất độc hoặc vi rút do một loại côn trùng cụ thể mang theo. 

Chọn C. 


Câu 37:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

My sister thinks the film is too frightening. I am not scared at all. 

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

… + because + S + V: … bởi vì … … + so + S + V: … vì vậy …

…, + whereas + S + V: …, trong khi … … + although + S + V: … mặc dù …

Tạm dịch: Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ. Tôi không sợ hãi chút nào. 

A. Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ bởi vì tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa

B. Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ vì vậy tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa

C. Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ, trong khi tôi không sợ hãi chút nào. 

D. Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ mặc dù tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa

Chọn C. 


Câu 38:

He was so angry with his boss. He quitted his job immediately. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân/ Rút gọn mệnh đề đồng ngữ 

Giải thích: 

Câu đầy đủ: Because he was so angry with his boss, he quitted his job immediately.

Hai câu có đồng chủ ngữ => rút gọn chủ ngữ mệnh đề chỉ nguyên nhân và liên từ 

Do câu sử dụng động từ “be” => bỏ động từ “be” 

Câu rút gọn: Angry with his boss, he quitted his job immediately. 

… + although + S + V: … mặc dù … 

Tạm dịch: Anh ấy đã rất tức giận với sếp của mình. Anh ta bỏ việc ngay lập tức. 

A. Tức giận với sếp, anh ta bỏ việc ngay lập tức. 

B. sai ngữ pháp 

C. sai ngữ pháp: bỏ “he is” 

D. sai ngữ pháp: although quitting => so he quitted 

Chọn A. 


Câu 39:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks in the following question. 

Urbanisation can bring (39) _____ a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve. People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination. The process of urbanisation can actually (40) _________ their mindset and help them to accept more progressive ideas.

However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanisation can contribute to more crime in big cities. (41) _________many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job.  Unemployed, people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other illegal activities.  Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, (42) ____ can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition, urbanisation leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well. 

To sum up urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks. I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please (43) _____ free to raise them and I'll try my best to answer them. 

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ/Cụm động từ 

Giải thích: 

A. in: trong B. about: về C. with: với D. over: trên, quá

bring about + something: gây ra cái gì 

Thông tin: Urbanisation can bring (39) about a lot of benefits.

Tạm dịch: Đô thị hóa đem đến rất nhiều lợi ích. 

Chọn B. 


Câu 40:

The process of urbanisation can actually (40) _________ their mindset and help them to accept more progressive ideas.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ/Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

A. have (v): có B. take (v): lấy, nhận 

C. invent (v): phát minh D. change (v): thay đổi 

change somebody’s mindset: thay đổi lối tư duy của ai 

Thông tin: The process of urbanisation can actually (40) change their mindset and help them to accept more progressive ideas. 

Tạm dịch: Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi lối tư duy và giúp họ chấp nhận những suy nghĩ cấp tiến hơn. 

Chọn D. 


Câu 41:

(41) _________many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job. 
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. But + S + V: Nhưng … B. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù …

C. Although + S + V: Mặc dù … D. Because + S + V: bởi vì …

“many people benefit” là một mệnh đề (S + V). 

Thông tin: (41) Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người được hưởng lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội có công việc tốt và ổn định. 

Chọn C. 


Câu 42:

Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, (42) ____ can result in growth of slums with no sanitation or drinking water.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích: 

A. which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó hoặc dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước 

B. that + S + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó, không dùng sau dấu phẩy 

C. what: cái gì 

D. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó 

Thông tin: Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, (42) which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. 

Tạm dịch: Một vấn đề khác gây ra bởi sự đô thị hóa chính là sự thiếu thốn nhà ở với giá cả bình dân ở các thành phố lớn, điều mà có thể dẫn kết quả là sự phát triển của các khu ổ chuột thiếu vệ sinh và nước sinh hoạt. 

Chọn A. 


Câu 43:

If you have any questions or comments, please (43) _____ free to raise them and I'll try my best to answer them. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. go (v): đi B. feel (v): cảm thấy 

C. walk (v): đi bộ D. know (v): biết 

Sau chỗ trống là một tính từ “free” => điền linking verb 

Thông tin: If you have any questions or comments, please (43) feel free to raise them and I'll try my best to answer them.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hay bình luận nào, hãy cứ tự nhiên nêu ra và tôi sẽ cố hết sức để trả lời chúng. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch

Đô thị hóa đem đến rất nhiều lợi ích. Nó có thể đem đến cho những người tới từ những vùng nông thôn không chỉ cơ hội để có được những công việc với mức lương tốt hơn, mà còn cả sự tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ công cộng khác. Kết quả của việc này là mức sống của mọi người có thể được cải thiện. Người ở những vùng nông thôn thường có phần bảo thủ hơn và vẫn còn theo những hủ tục như tảo hôn và phân biệt giới tính. Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi lối tư duy và giúp họ chấp nhận những suy nghĩ cấp tiến hơn.  

Tuy nhiên, vẫn còn một vài điều bất cập đang hiển hiện rõ ràng. Tỉ lệ đô thị hóa cao có thể góp phần gia tăng tội phạm ở các thành phố lớn. Mặc dù nhiều người được hưởng lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội có công việc tốt và ổn định. Chính vì thất nghiệp, nhiều người sẽ dễ dính líu đến việc trộm cắp, bắt cóc, giết người và các hoạt động phạm pháp khác. Một vấn đề khác gây ra bởi sự đô thị hóa chính là sự thiếu thốn nhà ở với giá cả bình dân ở các thành phố lớn, điều mà có thể dẫn kết quả là sự phát triển của các khu ổ chuột thiếu vệ sinh và nước sinh hoạt. Thêm vào đó, đô thị hóa còn dẫn tới sự chuyển dịch của lực lượng lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Sự thiếu hụt lao động ở các vùng nông thôn dần dà dẫn tới kết quả là sự suy giảm trong lĩnh vực nông nghiệp và cả việc sản xuất thực phẩm.  

Tóm lại, đô thị hóa có thể đem tới nhiều lợi ích xã hội và sức khỏe, tuy nhiên, nó cũng có những mặt hạn chế riêng. Tôi chỉ mới thảo luận về một vài hạn chế đó. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hay bình luận nào, hãy cứ tự nhiên nêu ra và tôi sẽ cố hết sức để trả lời chúng. 


Câu 44:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích: 

A. agree /əˈɡriː/ B. prepare /prɪˈpeə(r)/ 

C. borrow /ˈbɒrəʊ/ D. await /əˈweɪt/ 

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn C. 


Câu 45:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết 

Giải thích: 

A. cinema /ˈsɪnəmə/ B. similar /ˈsɪmələ(r)/ 

C. expertise /ˌekspɜːˈtiːz/ D. recipe /ˈresəpi/ 

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn C. 


Câu 46:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Jenny: “Thanks for the nice gift you bought to us!” - Peter: “____” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Jenny: “Cảm ơn món quà tuyệt vời mà bạn đã mua cho chúng tôi!” - Peter: “____”

A. Chào mừng! Nó rất đẹp với bạn. 

B. Được rồi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không? 

C. Không sao, không cần nhắc đến nó đâu. 

D. Thực ra mà nói, bản thân tôi không thích nó. 

=> Phản hồi C phù hợp nhất. 

Chọn C. 


Câu 47:

Jenny: “You must have found reading my essay very tiring.” - Peter: “____ I enjoyed it."

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Jenny: “Chắc hẳn bạn thấy việc đọc bài luận của tôi rất mệt mỏi nhỉ.” - Peter: “____ Tôi rất thích nó.”

A. Để phòng trừ. B. Không có gì. 

C. Không hề. D. Bằng mọi giá. 

=> Phản hồi C phù hợp nhất. 

Chọn C. 


Câu 48:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Preserving cultural identities in international world is a matter of great dispute.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề danh từ 

Giải thích: The fact that + S + V …: Thực tế rằng … 

Tạm dịch: Bảo tồn bản sắc văn hóa trong thế giới quốc tế là một vấn đề còn nhiều tranh cãi.

A. sai ngữ pháp: thiếu danh từ sau tính từ “international” 

B. sai ngữ pháp: thiếu danh từ sau tính từ “international” 

C. Việc tranh chấp về bảo tồn bản sắc văn hóa trong thế giới quốc tế là một vấn đề lớn. => sai nghĩa

D. Thực tế rằng bản sắc văn hóa nên được bảo tồn trong thế giới quốc tế là một vấn đề còn nhiều tranh cãi.

Chọn D. 


Câu 49:

People often mistakenly think that children can learn to speak only one language well.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt/ Từ vựng 

Giải thích: 

Câu bị động với động từ tường thuật: 

Chủ động: S1 + believe/ say/ think … + that + S2 + V2 + … 

Bị động: 

Cách 1: It + is + believed/ said/ thought … + that + S2 + V2 + … 

Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ thought … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)

It + be + adj + that + S + V: Điều gì thật làm sao 

Tạm dịch: Mọi người thường lầm tưởng rằng trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ.

A. Trẻ em thường được cho là chỉ có thể nói tốt một ngôn ngữ và đó là sự thật. => sai nghĩa

B. Người ta thường tin rằng trẻ em không thể học nói một số ngôn ngữ. => sai nghĩa

C. Trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ là không đúng. 

D. Việc tin rằng trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ là điều bình thường. => sai nghĩa

Chọn C. 


Câu 50:

I was not in the mood for taking part in a chatting forum. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

Giải thích: be in the mood for something: trong tâm trạng cho việc gì (muốn/ thích làm gì)

Tạm dịch: Tôi không có tâm trạng để tham gia vào một diễn đàn trò chuyện. 

A. Tôi không muốn tham gia vào một diễn đàn trò chuyện. 

B. Lúc đó tôi không có tâm trạng tốt để trò chuyện với bạn. => sai nghĩa 

C. Có một cuộc trò chuyện nghiêm túc khiến tôi trở nên ủ rũ. => sai nghĩa 

D. Tôi đang có tâm trạng tồi tệ vì tham gia vào một diễn đàn trò chuyện. => sai nghĩa

Chọn A. 


Bắt đầu thi ngay