What conclusion does the writer make about moving out?
A. It is too troublesome to live on his own.
B. It is easier for others, not for him.
C. It enables him to gain balance in life.
D. He is enjoying the trouble that it brings.
Giải thích:
Tác giả rút ra kết luận gì về việc dọn ra ở riêng?
A. Thật quá phiền phức khi phải sống một mình.
B. Nó dễ dàng hơn cho người khác, nhưng không dễ dàng cho anh ta.
C. Nó giúp anh ta có được sự cân bằng trong cuộc sống.
D. Anh ấy đang tận hưởng những rắc rối mà nó mang lại.
Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Sống tự lập
Khi tôi nói với mọi người về ý tưởng chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người là kiểu như "bố mẹ bạn nói gì?", bởi vì họ cho rằng bố mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết liệu bố mẹ tôi có thích không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng thật tốt cho tôi để thử và sống một mình và sau đó tôi sẽ biết rằng đó là điều tốt nhất để ở với gia đình mình. Lý do quan trọng nhất cho cuộc sống tự lập là để tiết kiệm thời gian đi lại để đi làm. Tôi đã từng mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ chỗ ở trước đây của mình.
Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút nên tôi đã tiết kiệm được bốn mươi lăm phút di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Ngoài ra, tôi có được không gian riêng tư và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải báo rằng liệu tôi có về nhà ăn tối hay không, tôi có thể mời bạn bè đến và ở lại muộn.
Tiền là vấn đề chính trong cuộc sống tự lập của bạn. Bạn phải chịu trách nhiệm cho tất cả mọi chi phí. Do đó, bạn phải chuẩn bị tốt và tiết kiệm tiền để trả các loại hóa đơn này. Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình.
Bây giờ tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Nó có thể là một thứ gì đó hơi rắc rối nhưng nó có thể rất đáng giá.
He bent over backwards to please his new girlfriend, but she never seemed satisfied.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She contracted a severe illness. She realized the importance of good health only then.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government is taking active steps to prevent the rapid spread of the disease.
My parents aren't here now. I want to share this triumph with them.
It took some time to get _______ to the slower pace of life in the country after the frantic atmosphere of the city.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The task was not challenging enough for the team, so everyone got bored soon.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
David is asking Carl about his playing football.
- David: "How long have you been playing football?”
- Carl: “______________”