Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 6)
-
6258 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. sought /sɔːt/
B. fought /fɔːt/
C. drought /draʊt/
D. bought /bɔːt/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aʊ/, còn lại là /ɔː/.
Chọn C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. involved /ɪnˈvɒlvd/
B. damaged /dæmɪdʒd/
C. kidnapped /ˈkɪdnæpt/
D. explained /ɪkˈspleɪnd/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn C.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. popular /ˈpɒpjələ(r)/
B. potential /pəˈtenʃl/
C. primary /ˈpraɪməri/
D. generous /ˈdʒenərəs/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn B.
Câu 4:
Giải thích:
A. answer /ˈɑːnsə(r)/
B. region /ˈriːdʒən/
C. success /səkˈses/
D. athlete /ˈæθliːt/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Giải thích:
difficult => more difficult => the most difficult
Vế sau ở dạng so sánh hơn “the sweeter” => vế trước cũng ở dạng so sánh hơn để tạo thành cấu trúc so sánh kép.
Cấu trúc: The more + adj dài + S + V, the + adj-er + S + V.
Tạm dịch: Nhiệm vụ càng khó, thành công càng ngọt ngào.
Chọn A.
Câu 6:
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định.
He is => isn’t he?
Tạm dịch: Anh ấy là người Pháp, đúng không?
Chọn B.
Câu 7:
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai
=> động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, D vì chia thì quá khứ.
After: sau khi
When: khi
Tạm dịch: Khi bạn đến lần sau, chúng tôi sẽ đã chuyển đến một ngôi nhà mới rồi.
Chọn C.
Câu 8:
Giải thích:
- 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
- to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích
Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “perform” (thể hiện) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: She had performed well in the interview. She hopes to be given the job.
Câu rút gọn: Having performed well in the interview, she hopes to be given the job.
Tạm dịch: Thể hiện tốt trong buổi phỏng vấn, cô ấy hy vọng sẽ được nhận công việc.
Chọn D.
Câu 9:
Giải thích:
A. although S + V: mặc dù
B. in spite of + N/V-ing: mặc dù, bất chấp
C. because S + V: bởi vì
D. because of + N/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là cụm danh từ “the bad weather” => loại A, C.
Tạm dịch: Cả lớp của Alex đang tận hưởng buổi dã ngoại bất chấp thời tiết xấu.
Chọn B.
Câu 10:
Giải thích:
Chủ ngữ “castle” (lâu đài) không thể tự “build” (xây) => câu bị động.
Dấu hiệu: “ago” => thì quá khứ đơn.
Công thức câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
build => built
Tạm dịch: Lâu đài cổ này đã được xây dựng cách đây hàng trăm năm.
Chọn A.
Câu 11:
Giải thích:
Hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Công thức phối hợp thì: S + was/was + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Hành động đọc sách trên giường đang xảy ra, thì sự việc “nghe thấy tiếng hét” xen ngang hành động đọc.
Tạm dịch: Đêm qua, tôi đang đọc sách trên giường thì tôi đột nhiên nghe thấy tiếng hét.
Chọn D.
Câu 12:
Giải thích: be proud of sb/sth: tự hào về ai/cái gì
Tạm dịch: Thật tuyệt khi cậu có được công việc đó – cậu nên tự hào về bản thân mình đi!
Chọn C.
Câu 13:
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
beautiful (adj): đẹp => chỉ quan điểm
old (adj): cũ, cổ => chỉ tuổi tác
Persian (adj): thuộc Ba Tư => chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một (n) tấm thảm Ba Tư cổ đẹp đẽ trong kỳ nghỉ tới Iran năm ngoái.
Chọn A.
Câu 14:
Giải thích:
A. serious (adj): nghiêm túc, nghiêm trọng
B. great (adj): to lớn, tuyệt, vĩ đại
C. heavy (adj): nặng
D. deep (adj): sâu sắc, sâu xa
=> deep thought: suy nghĩ sâu xa
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn làm phiền Paul. Anh ấy đang ở trong phòng của mình và có vẻ như anh ấy đang chìm trong suy nghĩ sâu xa.
Chọn D.
Câu 15:
I've been trying to _______ smoking, but I simply can't do it.
Giải thích:
A. break down: hỏng (máy móc)
B. put away: cất đi sau khi đã dùng xong (hoặc để dành lại dùng sau)
C. take off: cởi
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng từ bỏ thuốc lá, nhưng đơn giản là tôi không thể làm được.
Chọn D.
Câu 16:
Giải thích:
Sau tobe “is” và trạng từ “very” cần điền một tính từ.
Đuôi –ly thường là trạng từ, -ous thường là tính từ, -er thường là danh từ.
A. danger (n): mối nguy hiểm
B. endanger (v): khiến ai/cái gì gặp nguy
C. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
D. dangerous (adj): nguy hiểm
Tạm dịch: Luôn luôn rất nguy hiểm khi lái xe với tốc độ cao như vậy.
Chọn D.
Câu 17:
Mark would prefer to go to university and do a _______ in astronomy, rather than start work.
Giải thích:
A. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm)
=> degree in sth
B. licence (n): giấy phép (lái xe)
=> licence for sth
C. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng)
=> certificate of sth
D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm)
Tạm dịch: Mark thích học đại học và học để lấy bằng (chuyên ngành) về thiên văn hơn là bắt đầu đi làm.
Chọn A.
Câu 18:
It took some time to get _______ to the slower pace of life in the country after the frantic atmosphere of the city.
Giải thích: become/get accustomed to something: quen với cái gì
Tạm dịch: Phải mất một thời gian để quen với nhịp sống chậm rãi hơn ở nông thôn sau (khi đã sống trong) không khí náo nhiệt của thành phố.
Chọn D.
Câu 19:
Giải thích: slip one’s mind (idiom): quên béng đi (không làm)
Tạm dịch: Ở đó, tôi biết hôm nay mình phải làm điều gì đó, nhưng bây giờ tôi hoàn toàn quên mất rồi.
Chọn B.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The task was not challenging enough for the team, so everyone got bored soon.
Giải thích:
A. hard (adj): khó
B. routine (adj): thông thường, thường lệ
C. simple (adj): đơn giản, không phức tạp
D. harmful (adj): có hại
=> challenging (adj): đầy thách thức, thử thác = hard
Tạm dịch: Nhiệm vụ không đủ thử thách cho cả đội, vì vậy mọi người sớm cảm thấy nhàm chán.
Chọn A.
Câu 21:
It is amazing how quickly the new foreign students adapt to the local culture.
Giải thích:
A. boring (adj): nhàm chán
B. awful (adj): kinh khủng
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên
=> amazing (adj): ngạc nhiên, kinh ngạc = surprising
Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc trước cách mà các sinh viên nước ngoài mới đến thích nghi với văn hóa bản địa nhanh chóng như thế nào.
Chọn D.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government is taking active steps to prevent the rapid spread of the disease.
Giải thích:
A. determined (adj): cương quyết
B. changed (adj): thay đổi
C. bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh, quả quyết
D. hesitant (adj): chần chừ, do dự
=> active (adj): tích cực, nhanh nhẹn >< hesitant
Tạm dịch: Chính phủ đang thực hiện các bước hiệu quả để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của dịch bệnh.
Chọn D.
Câu 23:
He bent over backwards to please his new girlfriend, but she never seemed satisfied.
Giải thích:
bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)
A. cho ai đó một bất ngờ thú vị
B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn
C. thực hiện một số bài tập thể dục
D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng
=> bent over backwards >< tried to do something which is easy
Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng.
Chọn D.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
David is asking Carl about his playing football.
- David: "How long have you been playing football?”
- Carl: “______________”
Giải thích:
David đang hỏi Carl về việc anh ấy chơi bóng đá.
- David: "Bạn chơi bóng đá được bao lâu rồi?"
- Carl: "______________"
A. Được 5 năm rồi.
B. Khoảng 5 km.
C. Thật là thú vị.
D. Không gần lắm.
“How long…?” là câu hỏi về “Bao lâu…?” (khoảng thời gian) => chỉ có A là phù hợp.
Chọn A.
Câu 25:
Laura and Mitchell are talking about their school days.
- Laura: "Do you think school days are the happiest time of your life?”
- Mitchell: “_____________. I wish my school days would last forever!"
Giải thích:
Laura và Mitchell đang nói về thời đi học của họ.
- Laura: "Bạn có nghĩ rằng những ngày đi học là khoảng thời gian hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bạn không?"
- Mitchell: “_____________. Tôi ước gì thời đi học của tôi sẽ kéo dài mãi mãi! "
A. Thật không thể chấp nhận được
B. Tôi nghĩ vậy
C. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay
D. Tôi hoàn toàn không đồng ý
Chỉ có phản hồi B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
CATS
Cats of all kinds are present in the legends, religion, mythology, and history of many different cultures. Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (26) ______ are now extinct, or no longer around. Cats (27) ______ to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago. For example, the ancient Egyptians believed cats were the sacred, or special, animal of a goddess named Bast. They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) ______, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck. Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) ______ families. No one knows for sure when or how cats became very popular household pets. It's possible that people noticed how cats hunted mice and rats, so they set food and milk out to keep the cats near their homes. This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) ______ sickness.
Giải thích:
Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “cats” (mèo), làm chủ ngữ cho MĐQH => dùng “which”.
A. why: tại sao
B. which: cái mà
C. who: người mà
D. where: ở nơi mà
Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (26) which are now extinct, or no longer around.
Tạm dịch: Những bức tranh trong hang động do con người đầu tiên tạo ra cho thấy các loại mèo hoang dã khác nhau hiện đã tuyệt chủng hoặc không còn tồn tại.
Chọn B.
Câu 27:
Giải thích:
A. close to: gần với
B. same as: giống với
C. like sth: giống như
D. similar to: giống, tương tự
Cats (27) similar to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago.
Tạm dịch: Những con mèo tương tự như những con được nuôi làm thú cưng ngày nay bắt đầu xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật từ hàng nghìn năm trước.
Chọn D.
Câu 28:
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Consequently: kết quả là, do đó
C. For instance: ví dụ
D. Furthermore: hơn nữa, ngoài ra
They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) However, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck.
Tạm dịch: Họ tin rằng Bast thường xuất hiện dưới dạng mèo nên nhiều người Ai Cập cổ đại rất kính trọng và tôn vinh mèo và mèo con. Tuy nhiên, các nền văn hóa khác lại sợ mèo hoặc cho rằng chúng mang lại bệnh tật và xui xẻo.
Chọn A.
Câu 29:
Giải thích:
A. a lot (adv): nhiều # a lot of + N số nhiều: nhiều
B. much + N không đếm được: nhiều
C. many + N số nhiều: nhiều
D. every + N số ít, đếm được: mọi
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được “families” => loại B, D. Loại A vì đây là trạng từ.
Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) many families.
Tạm dịch: Ngày nay, với hàng triệu con vật được nuôi trong nhà trên khắp thế giới, mèo đã trở thành thành viên quan trọng của nhiều gia đình.
Chọn C.
Câu 30:
Giải thích:
A. suffering: chịu đựng
B. spreading: lây lan
C. treating: điều trị, đối xử
D. experiencing: trải nghiệm
This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) spreading sickness.
Tạm dịch: Điều này đã giúp ngăn chặn quá nhiều loài gặm nhấm này vào nhà và ăn thức ăn của người dân hoặc lây lan bệnh tật.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
MÈO
Tất cả các loại mèo đều có mặt trong truyền thuyết, tôn giáo, thần thoại và lịch sử của nhiều nền văn hóa khác nhau. Những bức tranh trong hang động do con người đầu tiên tạo ra cho thấy các loại mèo hoang dã khác nhau hiện đã tuyệt chủng hoặc không còn tồn tại. Những con mèo tương tự như những con được nuôi làm thú cưng ngày nay bắt đầu xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật từ hàng nghìn năm trước. Ví dụ, người Ai Cập cổ đại tin rằng mèo là con vật thiêng liêng, hoặc đặc biệt, của một nữ thần tên là Bast. Họ tin rằng Bast thường xuất hiện dưới dạng mèo nên nhiều người Ai Cập cổ đại rất kính trọng và tôn vinh mèo và mèo con. Tuy nhiên, các nền văn hóa khác lại sợ mèo hoặc cho rằng chúng mang lại bệnh tật và xui xẻo. Ngày nay, với hàng triệu con vật được nuôi trong nhà trên khắp thế giới, mèo đã trở thành thành viên quan trọng của nhiều gia đình. Không ai biết chắc mèo đã trở thành vật nuôi rất phổ biến trong gia đình từ khi nào và như thế nào. Có thể mọi người đã nhận thấy cách mèo săn chuột, vì vậy họ đã dọn sẵn thức ăn và sữa để nuôi mèo gần nhà. Điều này đã giúp ngăn chặn quá nhiều loài gặm nhấm này vào nhà và ăn thức ăn của người dân hoặc lây lan bệnh tật.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Living on my own
When I tell people about the idea of moving out, many people's reaction is like, “what do your parents say?” because they assume parents would not like their children to leave them. I don't know if my parents like it, but they always support and respect my decisions. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.
From my new apartment, it just takes me thirty minutes, so I saved forty-five minutes' travelling time. I don't have to get up early, and I save two thirds of my traveling cost. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decisions; I don't have to say whether I would go home for dinner; I can invite my friends to come and stay late.
Money is the main issue in living on your own. You have to be responsible for all the expenses. Therefore, you've got to be well prepared and save up for your bills. Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all.
Now I'm getting used to my new life, and I'm enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it.
Why does the writer want to move out?
Giải thích:
Tại sao tác giả muốn chuyển ra ngoài?
A. Vì nó giúp việc đi làm của anh ấy thuận tiện hơn.
B. Vì nhiều người cho rằng anh ấy nên sống tự lập.
C. Vì bố mẹ anh ấy không ủng hộ và tôn trọng quyết định của anh ấy.
D. Vì bố mẹ anh ấy muốn anh ấy sống xa họ.
Thông tin: The most important reason for independent living is to save the travelling time to work.
Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất cho cuộc sống tự lập là để tiết kiệm thời gian đi lại để đi làm.
Chọn A.
Câu 32:
According to paragraph 3, which of the following is the most time consuming to the writer?
Giải thích:
Theo đoạn 3, việc làm nào sau đây khiến tác giả tốn nhiều thời gian nhất?
A. Tiết kiệm cho các hóa đơn gia đình
B. Dọn dẹp căn hộ
C. Thời gian vận chuyển/giao thông
D. Nấu ăn và làm việc nhà
Thông tin: Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all.
Tạm dịch: Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình.
Chọn D.Câu 33:
The word "strike" in paragraph 4 is closest in meaning to______.
Giải thích:
Từ “strike” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. reach (v): đạt được
B. upset (v): làm khó chịu, phá rối
C. destroy (v): phá hủy
D. consider (v): cân nhắc, xem xét
=> Cụm từ: strike a balance (between A and B): đạt được sự cân bằng
=> strike = reach
Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình.
Chọn A.
Câu 34:
Giải thích:
Từ “It” trong đoạn 4 đề cập đến ____________.
A. tận hưởng cuộc sống
B. việc chuyển ra ngoài sống
C. công việc của tôi
D. cuộc sống xã hội của tôi
=> it = moving out
Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Nó có thể là một thứ gì đó hơi rắc rối nhưng nó có thể rất đáng giá.
Chọn B.
Câu 35:
What conclusion does the writer make about moving out?
Giải thích:
Tác giả rút ra kết luận gì về việc dọn ra ở riêng?
A. Thật quá phiền phức khi phải sống một mình.
B. Nó dễ dàng hơn cho người khác, nhưng không dễ dàng cho anh ta.
C. Nó giúp anh ta có được sự cân bằng trong cuộc sống.
D. Anh ấy đang tận hưởng những rắc rối mà nó mang lại.
Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Sống tự lập
Khi tôi nói với mọi người về ý tưởng chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người là kiểu như "bố mẹ bạn nói gì?", bởi vì họ cho rằng bố mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết liệu bố mẹ tôi có thích không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng thật tốt cho tôi để thử và sống một mình và sau đó tôi sẽ biết rằng đó là điều tốt nhất để ở với gia đình mình. Lý do quan trọng nhất cho cuộc sống tự lập là để tiết kiệm thời gian đi lại để đi làm. Tôi đã từng mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ chỗ ở trước đây của mình.
Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút nên tôi đã tiết kiệm được bốn mươi lăm phút di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Ngoài ra, tôi có được không gian riêng tư và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải báo rằng liệu tôi có về nhà ăn tối hay không, tôi có thể mời bạn bè đến và ở lại muộn.
Tiền là vấn đề chính trong cuộc sống tự lập của bạn. Bạn phải chịu trách nhiệm cho tất cả mọi chi phí. Do đó, bạn phải chuẩn bị tốt và tiết kiệm tiền để trả các loại hóa đơn này. Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình.
Bây giờ tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Nó có thể là một thứ gì đó hơi rắc rối nhưng nó có thể rất đáng giá.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
An education pioneer born into rural poverty in Nepal has opened 30 schools in a bid to boost prospects for his country's children.
The World Bank ranks Nepal as the globe's 31st poorest country, with almost 10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood at just 60 percent in 2011.
Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling high illiteracy and poverty rates by funding and improving education.
The first school opened in 2015. Since then 92 percent of children have completed primary education, which finishes at age eight, and continued into secondary education with UWS schools, in comparison to 39 percent of students continuing education who attended government schools.
Mr Karki was born into poverty in rural Nepal. Speaking to the Telegraph he said: "School is the only solution to the poverty cycle that we live in. I was raised by a single mother in a male-dominated society. The school that I went to was approximately two hours’ walk away. My house was on top of a hill and my mother had to drag me across rivers. We used to walk 10 miles a day. The schooling was really bad."
Karki's mother was a firm believer in education, and at age eight Karki secured a scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships and completed Master's degrees in China and the United States. He returned to Nepal in 2015 and decided to stay and develop the education system. Karki said: "Inequalities in a country can only be decreased if there is access to knowledge."
The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty. As of January 2018, only 2,891 schools had been rebuilt. Karki said: “We came at a crucial time, where we could redo or undo what had been done badly. Education was really bad in terms of infrastructure, quality of teachers and training. It was an opportunity for us to really make things better."
UWS Nepal has so far built 30 schools and has seven more in construction. The schools run between 10 am and 3:30 pm, and have an 86 percent average attendance rate, which Karki says is almost double the attendance rate for government schools in the vicinity. Sexual health classes are taught to the children in the later years.Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Thật không dễ dàng để được giáo dục bởi một người mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền. => chỉ là chi tiết của 1 đoạn
B. Trận động đất thảm khốc năm 2015 đã làm suy giảm hệ thống trường học ở Nepal. => chỉ là chi tiết của 1 đoạn
C. Một người đàn ông sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở Nepal đã truyền cảm hứng cho hàng nghìn trẻ em đến trường.
D. Nepal xóa mù chữ thành công nhờ sự hỗ trợ tài chính của Ngân hàng Thế giới. => ngân hàng này xếp hạng Nepal chứ không giúp xóa mù chữ
Chọn C.
Câu 37:
Giải thích:
Từ “tackling” trong bài đọc có nghĩa gần nhất với __________.
A. suffering: chịu đựng
B. discussing: thảo luận
C. addressing: giải quyết
D. planning: lên kế hoạch
=> tackling: giải quyết = addressing
Thông tin: Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling high illiteracy and poverty rates by funding and improving education.
Tạm dịch: Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục.
Chọn C.
Câu 38:
Giải thích:
Từ "there" trong bài đọc đề cập đến ________.
A. ngôi trường ở Trung Quốc nơi Karki học bằng Thạc sĩ
B. nhà của Karki ở Nepal
C. trường học ở Kathmandu nơi Karki học
D. trường học ở Hoa Kỳ Karki đã học bằng Thạc sĩ của mình
Thông tin: … and at age eight Karki secured a scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships and completed Master's degrees in China and the United States.
Tạm dịch: … và khi 8 tuổi, Karki đã nhận được học bổng du học tại thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học bổng và hoàn thành chương trình Thạc sĩ tại Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Chọn C.
Câu 39:
Giải thích:
Từ "displacing" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là ________.
A. khiến mọi người mất nhà cửa
B. khiến mọi người hoảng sợ
C. làm cho mọi người mất phương hướng
D. mang lại sự an toàn cho mọi người
=> displacing: to force people to move away from their home to another place (buộc mọi người phải di chuyển khỏi nhà của họ đến một nơi khác) = making people homeless
Thông tin: The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty.
Tạm dịch: Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói.
Chọn A.
Câu 40:
Giải thích:
Chúng ta có thể học được gì về Nepal từ bài đọc này?
A. Giáo dục của chính phủ có thể đến được ngay cả những ngôi làng nông thôn hẻo lánh nhất.
B. Năm 2011, chỉ hơn 50% dân số biết đọc và viết.
C. Hiện có dân số dưới 10 triệu người một chút.
D. Nơi đây từng có tỷ lệ người biết chữ cao hơn 31 quốc gia khác trên thế giới.
Thông tin: The World Bank ranks Nepal as the globe's 31st poorest country, with almost 10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood at just 60 percent in 2011.
Tạm dịch: Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống với thu nhập hàng ngày từ 1,48 đến 2,50 bảng. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa có được giáo dục của chính phủ và tỷ lệ biết chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. => A, B, D sai
Chọn C.
Câu 41:
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là ĐÚNG về Surya Karki NGOẠI TRỪ ________
A. ông ấy không được nuôi dưỡng bởi bố mình, đó là một bất lợi trong một xã hội nam quyền.
B. ông ấy đã từng phải đi một quãng đường dài để đến trường.
C. ông ấy đạt được thành tích học tập đầu tiên khi còn rất trẻ.
D. ông ấy và tổ chức từ thiện UWS của mình bắt đầu xây dựng trường học đầu tiên của họ vào năm 2015.
Thông tin: I was raised by a single mother in a male-dominated society.
Tạm dịch: Tôi được nuôi dưỡng bởi một bà mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền.
Chọn A.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Karki và tổ chức của ông nói chung đã làm tốt hơn các trường học của chính phủ Nepal trong việc truyền cảm hứng cho trẻ em tiếp tục đi học.
B. Những trở ngại mà các trường học ở Nepal gặp phải ngày càng nghiêm trọng do thời tiết khắc nghiệt và trận động đất thảm khốc năm 2015.
C. Trường học cung cấp cho Karki có chất lượng cao hơn so với học sinh hiện tại ở Nepal.
D. Trẻ em trong độ tuổi đi học ở Nepal chán học các trường chính phủ và chọn học các trường UWS ở các cấp học cao hơn.
Thông tin: UWS Nepal has so far built 30 schools and has seven more in construction. The schools run between 10 am and 3:30 pm, and have an 86 percent average attendance rate, which Karki says is almost double the attendance rate for government schools in the vicinity.
Tạm dịch: UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học nữa đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều, và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, mà Karki nói là gần gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường công lập (trường do chính phủ xây dựng) ở vùng lân cận.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một nhà tiên phong trong lĩnh vực giáo dục sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn Nepal đã mở 30 trường học nhằm nâng cao triển vọng cho trẻ em đất nước của mình.
Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống với thu nhập hàng ngày từ 1,48 đến 2,50 bảng. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa được chính phủ cho đi học và tỷ lệ biết chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011.
Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục.
Ngôi trường đầu tiên được mở vào năm 2015. Kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, kết thúc ở 8 tuổi và tiếp tục học trung học tại các trường UWS, so với 39% học sinh giáo dục thường xuyên theo học các trường công lập.
Ông Karki sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn Nepal. Phát biểu với Telegraph, ông nói: "Trường học là giải pháp duy nhất cho vòng nghèo đói mà chúng ta đang sống. Tôi được nuôi dưỡng bởi một bà mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền. Ngôi trường mà tôi đến học cách đó khoảng hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi đã từng đi bộ 10 dặm một ngày. Việc đi học thực sự tệ."
Mẹ của Karki là một người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và khi 8 tuổi, Karki đã nhận được học bổng du học tại thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học bổng và hoàn thành chương trình Thạc sĩ tại Trung Quốc và Hoa Kỳ. Ông trở lại Nepal vào năm 2015 và quyết định ở lại và phát triển hệ thống giáo dục. Karki nói: "Bất bình đẳng trong một quốc gia chỉ có thể được giảm bớt nếu có khả năng tiếp cận kiến thức."
Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói. Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại. Karki nói: “Chúng tôi đến vào một thời điểm quan trọng, nơi chúng tôi có thể làm lại hoặc hoàn tác những gì đã làm tồi tệ. Nền giáo dục thực sự tệ về cơ sở hạ tầng, chất lượng giáo viên và đào tạo. Đó là cơ hội để chúng tôi thực sự làm cho mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. "
UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học nữa đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều, và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, mà Karki nói là gần gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường công lập (trường do chính phủ xây dựng) ở vùng lân cận. Các lớp học về sức khỏe tình dục được dạy cho trẻ em trong những năm sau đó.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Giải thích:
Dấu hiệu: “Yesterday morning” (sáng hôm qua) => chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Sửa: get => got
Tạm dịch: Sáng hôm qua tôi bị kẹt xe cả tiếng đồng hồ trên đường đi làm.
Chọn A.
Câu 44:
Being almost unknown ten years ago, these firms are now famous for its high-quality products and services.
Giải thích:
its: của nó => chỉ sự sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật
their: của họ, của chúng => chỉ sự sở hữu cho danh từ số nhiều
“these firms” (những công ty này) là danh từ số nhiều.
Sửa: its => their
Tạm dịch: Gần như không được biết đến cách đây mười năm, những công ty này giờ đây đã nổi tiếng với các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao của họ.
Chọn C.
Câu 45:
For a man in eminent danger of losing his job, he appeared quite unruffled and cool.
Giải thích:
eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc
imminent (adj): sắp xảy đến
Sửa: eminent => imminent
Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.
Chọn A.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Giải thích:
be necessary to V-nguyên thể: cần thiết làm gì
= should + V-nguyên thể: nên làm gì
mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì
may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ là làm gì
needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Cần phải lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta.
A. Chúng ta không được lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa
B. Chúng ta có thể lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa
C. Chúng ta nên lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta.
D. Chúng ta không cần lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 47:
Giải thích:
Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn liên hệ hoặc để lại kết quả ở hiện tại mà không đề cập đến thời điểm hành động xảy ra.
Thường dùng với: for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian.
Cấu trúc đống nghĩa: S + last + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là ….
= S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi
Tạm dịch: Anh ấy gặp cô ấy lần cuối cách đây hai tuần.
A. Anh ấy đã không gặp cô ấy hai tuần trước. => sai nghĩa (2 tuần trước có gặp)
B. Anh ấy đã gặp cô ấy trong hai tuần. => sai nghĩa
C. Anh ấy đã không gặp cô ấy trong hai tuần. (2 tuần trước có gặp, nhưng từ 2 tuần đó đến bây giờ thì chưa gặp)
D. Anh ấy đã gặp cô ấy được hai tuần. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 48:
Giải thích:
Một số cấu trúc tường thuật với các động từ:
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
decide to V: quyết định làm gì
promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch: "Bạn nên đến, sẽ rất vui đấy," cô nói.
A. Cô ấy nhắc tôi đến. => sai nghĩa
B. Cô ấy thuyết phục tôi đến.
C. Cô ấy quyết định đến. => sai nghĩa
D. Cô ấy hứa sẽ đến. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She contracted a severe illness. She realized the importance of good health only then.
Giải thích:
But for + N, S + could have P2: Nếu không vì/có … thì đã … (câu điều kiện loại 3)
Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi … thì …
Not until S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi … thì…
Hardly + had + S + P2 + when + S + V-quá khứ đơn: Vừa mới … thì …
Tạm dịch: Cô ấy mắc phải một căn bệnh nặng. Khi đó cô mới nhận ra tầm quan trọng của một sức khỏe tốt.
A. Nếu không vì cô ấy nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt, cô ấy có thể đã mắc phải một căn bệnh nặng rồi. => sai nghĩa (thực tế là cô ấy đã mặc bệnh rồi)
B. Chỉ sau khi cô ấy mắc một căn bệnh nặng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khoẻ tốt.
C. Mãi cho đến khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt thì cô ấy đã mắc một căn bệnh nặng. => sai nghĩa
D. Cô ấy vừa mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt thì cô ấy mắc một căn bệnh nặng. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 50:
My parents aren't here now. I want to share this triumph with them.
Giải thích:
If only + S + V-quá khứ hoàn thành: giá mà … => điều ước trái với quá khứ
If + S + V-hiện tại đơn, S + V-hiện tại đơn => điều có thật ở hiện tại
S + wish + V-quá khứ đơn: ước … => điều ước trái với hiện tại
As long as + S + V: miễn là …
Tạm dịch: Bây giờ bố mẹ tôi không ở đây. Tôi muốn chia sẻ chiến thắng này với họ.
A. Sai câu ước (phải dùng ước trái với hiện tại)
B. Sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)
C. Tôi ước gì bố mẹ tôi ở đây bây giờ, để tôi có thể chia sẻ chiến thắng này với họ.
D. Miễn là bố mẹ tôi ở đây, họ sẽ có thể chia sẻ chiến thắng này với tôi. => sai nghĩa
Chọn C.